Đăng bởi Admin | 18/9/13 | 0 nhận xét
1. Giới thiệu:
PowerPoint 2003 là một phần mềm trong bộ Microsoft Office
2003 được sử dụng để
trình bày một vấn đề, tiếp thị một sản phẩm, soạn thảo
một bài giảng,... Chương trình
là một công cụ có tính chuyên nghiệp cao để diễn đạt các
ý tưởng cần trình bày không
chỉ bằng lời văn mà còn thể hiện qua hình ảnh tĩnh và
động cùng với âm thanh, các
đoạn phim một cách sống động. Vì thế nó là một công cụ hỗ
trợ giảng dạy rất tốt trong
trường học, hỗ trợ thuyết trình trong các hội thảo, hướng
dẫn sử dụng các sản phẩm
trong việc quảng cáo, …
Phần mềm PowerPoint có các đặc điểm:
- Dễ sử dụng đối với người bắt đầu dùng
và rất dễ sử dụng với người đã sử dụng
WINWORD, EXCEL vì có cùng thao tác, …
- Thực hiện các hiệu ứng hoạt hình nhanh
chóng, sinh động một cách đơn giản
không cần tới kiến thức lập trình
- Kích thước tập tin nhỏ, thuận lợi cho
lưu trữ và di chuyển
- Kết hợp được với nhiều định dạng tập
tin.
2. Cấu hình máy tối thiểu để cài đặt:
Để cài đặt và sử dụng được chương trình Microsoft
PowerPoint 2003 (cũng như
các chương trình khác trong bộ Microsoft Office 2003 như
Word, Excel, Access,…),
máy tính của bạn cần có cấu hình tối thiểu như sau:
1. Bộ vi xử lý (CPU): tối thiểu 233MHz
hoặc cao hơn (tốt nhất từ Pentium III trở
lên).
2. Hệ điều hành (Operating system):
Windows XP hoặc cao hơn.
3. Bộ nhớ (RAM): tối thiểu 64MB (tốt
nhất từ 128MB).
4. Đĩa cứng còn trống khoảng 245MB.
5. Màn hình có độ phân giải kích thước
800x600, từ 256 màu trở lên.
6. Ổ đĩa CD, chuột, bàn phím.
3. Giới thiệu màn hình PowerPoint 2003 và các thanh công cụ:
Sau khi sử dụng đĩa CD Microsoft Office 2003 cài đặt các
chương trình đầy đủ. Ta khởi
động chương trình PowerPoint 2003 như sau:
- Vào menu Start/Programs/Microsoft
Office 2003/
- Nhấp chọn biểu tượng :
Tùy theo các thay đổi mà bạn đã thực hiện trong quá trình
sử dụng, màn hình PowerPoint
2003 xuất hiện sẽ hơi khác nhau một
chút. Tuy nhiên, thông thường màn hình của PowerPoint 2003 sẽ xuất hiện như hình bên dưới:
Các thành phần của màn hình PowerPoint
2003 được đánh số lần lượt theo thứ tự như
hình bên trên:
1. Thanh tiêu đề (Title bar): Cho chúng ta biết tên chương trình (Microsoft
1. Thanh tiêu đề (Title bar): Cho chúng ta biết tên chương trình (Microsoft
PowerPoint) và tên của tập tin đang làm
việc (Presentation 1).
2. Thanh trình đơn (Menu bar): gồm 9 mục từ File đến Help. Mỗi mục sẽ chứa nhiều mục khác nếu ta nhấp vào chúng.
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): chứa biểu tượng của các lệnh thường
2. Thanh trình đơn (Menu bar): gồm 9 mục từ File đến Help. Mỗi mục sẽ chứa nhiều mục khác nếu ta nhấp vào chúng.
3. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): chứa biểu tượng của các lệnh thường
dùng.
4. Thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar): chứa các biểu tượng dùng cho
4. Thanh công cụ định dạng (Formatting Toolbar): chứa các biểu tượng dùng cho
việc trình bày văn bản như font chữ, cỡ
chữ, màu sắc, canh biên,…Ngoài ra, chúng
ta còn có thể mở thêm nhiều thanh công
cụ khác từ menu lệnh View/Toolbars/
5. Normal Pane: dùng chọn cách xem các slide hay dàn bài của bài trình diễn. Phía
5. Normal Pane: dùng chọn cách xem các slide hay dàn bài của bài trình diễn. Phía
dưới Normal Pane có 3 biểu tượng:
a. Normal View: Trình bày theo kiểu thông thường, dùng để xử lý từng slide
b. Slide Sorter View: Trình bày toàn thể các slide có trong bài trình diễn, dùng
để theo dõi vị trí, thứ tự các slide
c. Slide Show: trình chiếu bài trình diễn từ slide đang chỉnh sửa.
6. Khu vực của slide đang được chỉnh sửa.
7. Task Pane: chứa nhiều thành phần khác nhau như:
a. Normal View: Trình bày theo kiểu thông thường, dùng để xử lý từng slide
b. Slide Sorter View: Trình bày toàn thể các slide có trong bài trình diễn, dùng
để theo dõi vị trí, thứ tự các slide
c. Slide Show: trình chiếu bài trình diễn từ slide đang chỉnh sửa.
6. Khu vực của slide đang được chỉnh sửa.
7. Task Pane: chứa nhiều thành phần khác nhau như:
a. New Presentation: tạo file
mới.
b. Slide Layout: chọn kiểu bố trí cho mỗi slide.
b. Slide Layout: chọn kiểu bố trí cho mỗi slide.
c. Slide Design: chọn các kiểu
trang trí slide có sẵn, các hệ màu, các hiệu ứng cho toàn bộ bài trình diễn.
d. Custom Animation: chọn các
hiệu ứng cho mỗi thành phần của bài trình diễn.
e. Slide Transition: chọn các
hiệu ứng khi chuyển từ slide này sang slide khác
Để đóng hay mở Task Pane, ta vào View/Task Pane.
8. Trang ghi chú (Notes Page): dùng để ghi các ghi chú cho slide đang được chỉnh
8. Trang ghi chú (Notes Page): dùng để ghi các ghi chú cho slide đang được chỉnh
sửa.
9. Thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar): dùng để vẽ và chỉnh sửa một số hình đơn
9. Thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar): dùng để vẽ và chỉnh sửa một số hình đơn
giản, chèn các các chữ nghệ thuật, thay đổi màu sắc của
văn bản,…
10. Thanh trạng thái: thông báo về số lượng slide có trong bài trình diễn và một số
10. Thanh trạng thái: thông báo về số lượng slide có trong bài trình diễn và một số
thông tin khác.
4. Một số thuật ngữ cần lưu ý:
Khi sử dụng chương trình PowerPoint 2003, ta sẽ thường
xuyên gặp một số thuật ngữ
sau:
- Presentation: (bài trình diễn) đây là một file PowerPoint, chứa đựng
những thông tin cầntrình bày.
- Slide: một trang trình chiếu. Tập hợp nhiều slide sẽ thành một
presentation.
- Blank Presentation: một bài trình diễn được tạo ra từ những slide trắng,
không chứa sẵncác hướng dẫn hoặc định dạng nào.
- Blank Slide: slide trắng, không chứa sẵn bất kỳ hướng dẫn hoặc định
dạng nào.
- Slide Show: lệnh trình chiếu bài trình diễn.
- Layout: cách bố trí các văn bản, hình ảnh và các thành phần
khác trên slide.
- Design Template: các mẫu thiết kế sẵn của chương trình PowerPoint. Các
mẫu này được thiết kế sẵn về sự phối màu, hình nền, font chữ, màu sắc của văn
bản, vị trí của văn bản.
Theo kinh nghiệm của cá nhân, khi tạo một bài trình diễn,
chúng ta nên sử dụng các
Design
Template để bài trình diễn của chúng ta thể hiện được tính chuyên nghiệp cao và
quy
củ. Nên tránh sử dụng Blank Presentation và Blank Slide vì chúng ta phải mất
công
thiết
kế, chỉnh sửa màu sắc,…và bài trình diễn của ta không đồng nhất trong phối màu,
kết
cấu.
- Animation: hiệu ứng. Các hiệu ứng này sẽ giúp đối tượng trên slide
xuất hiện, biến mất,tạo các chuyển động. Hiệu ứng giúp lôi kéo sự chú ý của
người xem, đem lại sự uyển
chuyển, linh hoạt trong lúc trình diễn.
- Slide Transition: cách thức chuyển từ slide này sang slide. Khi sử dụng
các kiểu chuyển slide này, bài trình diễn của chúng ta sẽ uyển chuyển và dễ xem
hơn.
Thu thuat vi tinh
Ghi rõ nguồn từ Thu thuat vi tinh (dưới
dạng liên kết) khi phát hành lại bài viết này
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
Mã hóa Code- Bạn có thể chèn link vào nhận xét bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo <b>Chữ đậm</b> và <i>Chữ ngiêng</i> cho nhận xét
- Hãy Chuyển đổi mã code trước khi chèn vào nhận xét
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được phản hồi từ Thủ thuật vi tính
- Những nhận xét nào không lành mạnh hoặc chèn link spam sẽ bị xóa khỏi blog.