Đăng bởi Admin | 21/8/13 | 0 nhận xét
* Lưu ý: Những quy ước dùng trong danh mục: Tự học Excel:
- @: Bấm chuột phải 1 lần
- *: Bấm chuột trái 1 lần
- **: Bấm nhanh chuột trái 2 lần (nháy đúp)
- @: Bấm chuột phải 1 lần
- *: Bấm chuột trái 1 lần
- **: Bấm nhanh chuột trái 2 lần (nháy đúp)
1. Giới thiệu về Microsoft Excel:
- Excel
là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm
Microsoft.
- Cũng
giống như các chương trình bảng tính khác Excel bao gồm nhiều ô được tạo bởi các
dòng và ô, tuy nhiên việc nhập dữ liệu cũng như lập các công thức tính toán của
Excel có nhiều tính năng ưu việt hơn, (làm dễ hơn, nhanh hơn, đẹp hơn, ...
những tính năng này trong Word mơ cả đời cũng không thể có được). Vì thế bạn
cần cập nhật phần II làm quen với Microsoft Excel (nhất là các bạn làm BGH, làm
lương, tính toán bảng biểu,…). Trong Excel có nhiều điểm tương đồng với
Microsoft Word trong cách định dạng, trang trí... phần nào trùng tôi không nêu
ra trong tài liệu này.
2. Khởi động:
Nháy đúp vào X biểu tượng MH.
3. Môi trường làm việc của Excel:
Bấm vào hình để nhìn rõ hơn |
- Bảng tính: Phần bảng tính là
nơi làm việc chủ yếu trong Excel, Bảng tính nằm chính giữa MH. Trên mỗi bảng tính bao gồm các dòng (Rows),
các cột (Columns) và vùng giao nhau giữa cột và dòng gọi là các ô (Cells)
- Trong 1
Sheet chứa tối đa 65 536 dòng và được đánh số từ 1 đến 65 536, và chứa tối đa
256 cột được đánh chữ từ A đến IV. Một tệp tin Excel chứa tối đa 255 Sheet
- Danh
sách các Sheet (Sheet tabs): Chứa danh sách các bảng tính trong file hiện thời.
Ngầm định các bảng tính có tên là Sheet 1, Sheet 2...
- Khi nhập 1 tập tin có nhiều
bảng biểu, mỗi bảng biểu có số cột # nhau, cách trình bày trang ngang, dọc của
mỗi biểu cũng khác nhau, ta phải nhập mỗi biểu 1 bảng tính (Sheet).
- Bảng tính trong Excel được ngăn cách = dòng kẻ đứt dọc, ngang (chỉ xuất
hiện khi soi VB).
4. Các di chuyển con trỏ trong bảng tính:
- Di chuyển bằng chuột MT.
- Di chuyển
bằng bàn phím:
Phím
|
Công dụng
|
←
|
Chuyển con trỏ qua trái 1 ô
|
→
|
Chuyển con trỏ qua phải 1 ô
|
↑
|
Chuyển con trỏ lên trên 1 ô
|
↓
|
Chuyển con trỏ xuống dưới 1 ô
|
Ctrl + ←
|
Chuyển con trỏ ô đến bên trái nhất của vùng
dữ liệu (cùng dòng)
|
Ctrl + →
|
Chuyển con trỏ ô đến bên phải nhất của vùng
dữ liệu (cùng dòng)
|
Ctrl + ↑
|
Chuyển con trỏ ô đến đỉnh của vùng dữ liệu
(cùng cột)
|
Ctrl + ↓
|
Chuyển con trỏ ô đến đáy của vùng dữ liệu
(cùng cột)
|
Page Up
|
Chuyển nhanh con trỏ lên trang trước
|
Page Down
|
Chuyển nhanh con trỏ xuống trang sau
|
Home
|
Chuyển con trỏ tới ô bên trái nhất của bảng
tính
|
End
|
Di chuyển con trỏ về cuối dòng
|
Ctrl + Home
|
Chuyển con trỏ tới ô góc trên bên trái của
bảng tính
|
Ctrl+ End
|
Chuyển con trỏ tới ô góc dưới bên phải của
bảng tính
|
End + Enter
|
Chuyển con trỏ tới ô cuối cùng trong ô
|
F5
|
Tìm ô bất kỳ theo ý
|
Shift + Enter
|
Ngắt dòng chưa kết thúc 1 đoạn
|
Ctrl + ;
|
Ngày hiện tại
|
Ctrl + Shift + ;
|
Giờ hiện tại
|
Ghi rõ nguồn từ Thu thuat vi tinh (dưới dạng liên kết) khi phát hành lại bài viết này
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
Mã hóa Code- Bạn có thể chèn link vào nhận xét bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo <b>Chữ đậm</b> và <i>Chữ ngiêng</i> cho nhận xét
- Hãy Chuyển đổi mã code trước khi chèn vào nhận xét
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được phản hồi từ Thủ thuật vi tính
- Những nhận xét nào không lành mạnh hoặc chèn link spam sẽ bị xóa khỏi blog.