Đăng bởi Admin | 10/7/13 | 0 nhận xét
FarStone TotalRecovery 7 Express giúp bạn mang tính năng sao lưu, phục hồi hệ thống vào USB để sử dụng bất cứ trên bất cứ máy tính nào. Điểm độc đáo là file sao lưu có thể dùng cho các máy tính có cấu hình phần cứng khác nhau.
Bạn tải FarStone TotalRecovery 7 Express tại http://www.mediafire.com/?6z9dlelf3yjhcjy (dung lượng 196,46MB, tương thích mọi Windows, Linux và Unix). Sau khi tải về, bạn giải nén và chạy file TotalRecoveryy_EX_v7.03.1.exe rồi làm theo hướng dẫn để đến với giao diện Quick Start của FarStone TotalRecovery 7 Express. Tại đây, bạn chọn một trong ba mục: Create Bootable USB Disk (đem tính năng cứu hộ hệ thống vào USB), Create a Bootable Rescue Disk (tạo đĩa CD/DVD cứu hộ), Extract ISO File (xuất đĩa cứu hộ dưới dạng file ISO lưu trên ổ cứng).
Tạo USB cứu hộ hệ thống
Trên giao diện Quick Start, bạn nhấn Create Bootable USB Disk và chọn Next. Kế đó, bạn nhấp vào mũi tên xổ xuống tại trường Available USB disk để chọn ổ USB cần dùng.
Xong, bạn nhấn Next rồi chờ đợi trong khi chương trình chép các file cần thiết vào USB. Khi thấy thông báo Bootable Rescue Disk created, bạn nhấn Finish để hoàn tất.
Cách tạo đĩa CD/DVD cứu hộ tương tự như USB: bạn chỉ việc bỏ đĩa CD trắng vào ổ quang rồi nhấn Create a Bootable Rescue Disk. Ngoài ra, nếu chưa có sẵn USB hoặc ổ ghi, bạn có thể lưu file cứu hộ dưới dạng ISO để ghi ra đĩa khi cần thiết. Để thực hiện, bạn nhấn Extract ISO File và chọn thư mục chứa file ISO, rồi nhấn Next.
Sử dụng FarStone TotalRecovery 7 Express
Sau khi đã trang bị sẵn “đồ nghề” cứu hộ hệ thống, bạn vào BIOS và chọn khởi động từ USB (hoặc CD) để sử dụng FarStone TotalRecovery 7 Express.
+ Sao lưu, phục hồi hệ thống:
Để sao lưu hệ thống, bạn nhấn thẻ Main Console, chọn mục Back Up Computer(s).
Tiếp đó, bạn đánh dấu vào ô Create a New Complete Backup, gõ tên file sao lưu vào hộp Job Name rồi nhấn Next.
Tiếp theo, bạn đánh dấu kiểm vào phân vùng cần sao lưu rồi nhấn Next. Tại trường Enter a location where the image will be saved, bạn gõ vào thư mục lưu file sao lưu (hoặc chọn trực tiếp thông qua cây thư mục phía dưới), rồi nhấn Next. Nếu muốn đặt mật khẩu cho file sao lưu, bạn nhấn nút Advanced, đánh dấu vào ô Enable Password Protection, nhấn nút Set Password bên cạnh và điền vào mật khẩu.
Tại hộp thoại Verify the job information, bạn nhấn Next và chờ đợi trong khi quá trình sao lưu diễn ra. File sao lưu sẽ có định dạng *.sco.
Khi cần khôi phục hệ thống về trạng thái ổn định như lúc sao lưu, bạn nhấn Main Console, chọn mục Restore your Computer. Bạn nhấp mũi tên xổ xuống tại trường Select a Complete Backup Image để chọn file sao lưu (hoặc nhấn chữ Click here phía dưới nếu không thấy file sao lưu trong danh sách), rồi nhấn Next. Đặc biệt, tính năng Embedded Universal cho phép bạn sử dụng bản sao lưu để khôi phục trên mọi máy có cấu hình phần cứng khác nhau. Rất tiện lợi!
+ “Nhân bản” ổ cứng, phân vùng:
Nếu muốn “rinh” toàn bộ dữ liệu từ phân vùng này sang phân vùng khác (hoặc giữa hai ổ cứng khác nhau), bạn nhấn thẻ Clone và chọn một trong hai mục: Clone Drive (sao chép ổ cứng), hoặc Clone Partition (sao chép một phân vùng). Tại trường Select a source drive, bạn đánh dấu chọn phân vùng gốc. Ở trường Select a destionation drive, bạn chọn phân vùng cần sao chép y như phân vùng gốc. Xong, bạn nhấp Next để thực hiện.
+ Xóa vĩnh viễn toàn bộ dữ liệu trên ổ cứng
Bạn nhấn thẻ Data Shredding rồi chọn mục Data Shredding (Eradication) US DoD Standard Complied. Tiếp đến, bạn đánh dấu vào các phân vùng cần xóa sạch mọi vết tích rồi nhấn Start Now. Giá trị tại ô Number of eradications thể hiện mức độ “dọn dẹp”, giá trị này càng lớn thì khả năng tìm lại dữ liệu là rất thấp.
+ Truy cập Internet
Nếu cần lướt web hoặc truy cập vào các ổ đĩa mạng, bạn chuyển sang thẻ Network. Tại đây gồm các mục: Network Adapter Configuration (thiết lập thông số kết nối mạng: IP, DNS,…), Map Network Drive (truy cập các ổ đĩa trong mạng nội bộ), Launch Web Browser (lướt web bằng trình duyệt Firefox 3.0).
+ Quản lý file
Khi máy tính không thể khởi động vào Windows và cần “cứu” dữ liệu đã lưu, bạn nhấn thẻ Tools và chọn Open Explorer Windows để mở Windows Explorer, duyệt đến từng file và quyết định di chuyển chúng sang vị trí khác an toàn hơn. Bạn có thể thêm gắn USB hoặc ổ đĩa di động vào máy tính, rồi di chuyển file sang các thiết bị này.
Bên cạnh đó, thẻ Tools còn có các tùy khác như: Preview Backup Image (“soi” các file chứa trong file sao lưu dạng *.sco), Add Driver (cài driver cho thiết bị).
Sử dụng xong, bạn nhấn dấu X ở góc phải giao diện FarStone TotalRecovery 7 Express để thoát khỏi chương trình và khởi động vào Windows.
Theo:news.go.vn
Thu thuat vi tinh
Bạn tải FarStone TotalRecovery 7 Express tại http://www.mediafire.com/?6z9dlelf3yjhcjy (dung lượng 196,46MB, tương thích mọi Windows, Linux và Unix). Sau khi tải về, bạn giải nén và chạy file TotalRecoveryy_EX_v7.03.1.exe rồi làm theo hướng dẫn để đến với giao diện Quick Start của FarStone TotalRecovery 7 Express. Tại đây, bạn chọn một trong ba mục: Create Bootable USB Disk (đem tính năng cứu hộ hệ thống vào USB), Create a Bootable Rescue Disk (tạo đĩa CD/DVD cứu hộ), Extract ISO File (xuất đĩa cứu hộ dưới dạng file ISO lưu trên ổ cứng).
Tạo USB cứu hộ hệ thống
Trên giao diện Quick Start, bạn nhấn Create Bootable USB Disk và chọn Next. Kế đó, bạn nhấp vào mũi tên xổ xuống tại trường Available USB disk để chọn ổ USB cần dùng.
Xong, bạn nhấn Next rồi chờ đợi trong khi chương trình chép các file cần thiết vào USB. Khi thấy thông báo Bootable Rescue Disk created, bạn nhấn Finish để hoàn tất.
Cách tạo đĩa CD/DVD cứu hộ tương tự như USB: bạn chỉ việc bỏ đĩa CD trắng vào ổ quang rồi nhấn Create a Bootable Rescue Disk. Ngoài ra, nếu chưa có sẵn USB hoặc ổ ghi, bạn có thể lưu file cứu hộ dưới dạng ISO để ghi ra đĩa khi cần thiết. Để thực hiện, bạn nhấn Extract ISO File và chọn thư mục chứa file ISO, rồi nhấn Next.
Sử dụng FarStone TotalRecovery 7 Express
Sau khi đã trang bị sẵn “đồ nghề” cứu hộ hệ thống, bạn vào BIOS và chọn khởi động từ USB (hoặc CD) để sử dụng FarStone TotalRecovery 7 Express.
+ Sao lưu, phục hồi hệ thống:
Để sao lưu hệ thống, bạn nhấn thẻ Main Console, chọn mục Back Up Computer(s).
Tiếp đó, bạn đánh dấu vào ô Create a New Complete Backup, gõ tên file sao lưu vào hộp Job Name rồi nhấn Next.
Tiếp theo, bạn đánh dấu kiểm vào phân vùng cần sao lưu rồi nhấn Next. Tại trường Enter a location where the image will be saved, bạn gõ vào thư mục lưu file sao lưu (hoặc chọn trực tiếp thông qua cây thư mục phía dưới), rồi nhấn Next. Nếu muốn đặt mật khẩu cho file sao lưu, bạn nhấn nút Advanced, đánh dấu vào ô Enable Password Protection, nhấn nút Set Password bên cạnh và điền vào mật khẩu.
Tại hộp thoại Verify the job information, bạn nhấn Next và chờ đợi trong khi quá trình sao lưu diễn ra. File sao lưu sẽ có định dạng *.sco.
Khi cần khôi phục hệ thống về trạng thái ổn định như lúc sao lưu, bạn nhấn Main Console, chọn mục Restore your Computer. Bạn nhấp mũi tên xổ xuống tại trường Select a Complete Backup Image để chọn file sao lưu (hoặc nhấn chữ Click here phía dưới nếu không thấy file sao lưu trong danh sách), rồi nhấn Next. Đặc biệt, tính năng Embedded Universal cho phép bạn sử dụng bản sao lưu để khôi phục trên mọi máy có cấu hình phần cứng khác nhau. Rất tiện lợi!
+ “Nhân bản” ổ cứng, phân vùng:
Nếu muốn “rinh” toàn bộ dữ liệu từ phân vùng này sang phân vùng khác (hoặc giữa hai ổ cứng khác nhau), bạn nhấn thẻ Clone và chọn một trong hai mục: Clone Drive (sao chép ổ cứng), hoặc Clone Partition (sao chép một phân vùng). Tại trường Select a source drive, bạn đánh dấu chọn phân vùng gốc. Ở trường Select a destionation drive, bạn chọn phân vùng cần sao chép y như phân vùng gốc. Xong, bạn nhấp Next để thực hiện.
+ Xóa vĩnh viễn toàn bộ dữ liệu trên ổ cứng
Bạn nhấn thẻ Data Shredding rồi chọn mục Data Shredding (Eradication) US DoD Standard Complied. Tiếp đến, bạn đánh dấu vào các phân vùng cần xóa sạch mọi vết tích rồi nhấn Start Now. Giá trị tại ô Number of eradications thể hiện mức độ “dọn dẹp”, giá trị này càng lớn thì khả năng tìm lại dữ liệu là rất thấp.
+ Truy cập Internet
Nếu cần lướt web hoặc truy cập vào các ổ đĩa mạng, bạn chuyển sang thẻ Network. Tại đây gồm các mục: Network Adapter Configuration (thiết lập thông số kết nối mạng: IP, DNS,…), Map Network Drive (truy cập các ổ đĩa trong mạng nội bộ), Launch Web Browser (lướt web bằng trình duyệt Firefox 3.0).
+ Quản lý file
Khi máy tính không thể khởi động vào Windows và cần “cứu” dữ liệu đã lưu, bạn nhấn thẻ Tools và chọn Open Explorer Windows để mở Windows Explorer, duyệt đến từng file và quyết định di chuyển chúng sang vị trí khác an toàn hơn. Bạn có thể thêm gắn USB hoặc ổ đĩa di động vào máy tính, rồi di chuyển file sang các thiết bị này.
Bên cạnh đó, thẻ Tools còn có các tùy khác như: Preview Backup Image (“soi” các file chứa trong file sao lưu dạng *.sco), Add Driver (cài driver cho thiết bị).
Sử dụng xong, bạn nhấn dấu X ở góc phải giao diện FarStone TotalRecovery 7 Express để thoát khỏi chương trình và khởi động vào Windows.
Theo:news.go.vn
Thu thuat vi tinh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
Mã hóa Code- Bạn có thể chèn link vào nhận xét bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo <b>Chữ đậm</b> và <i>Chữ ngiêng</i> cho nhận xét
- Hãy Chuyển đổi mã code trước khi chèn vào nhận xét
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được phản hồi từ Thủ thuật vi tính
- Những nhận xét nào không lành mạnh hoặc chèn link spam sẽ bị xóa khỏi blog.