Đăng bởi Admin | 23/5/13 | 0 nhận xét
151-Copy tập tin từ máy tính vào ổ USB Flash Disk
Hiện
nay việc sử dụng ổ cứng di động hay còn gọi là USB
Flash Disk đã trở nên phổ biến với dung lượng đa dạng 64 MB, 128 MB, 256 MB, để Copy tập tin từ máy tính vào USB Flash Disk nếu máy tính của bạn cài Win98 bạn phải cài Driver
hay còn gọi là trình điều khiển, nếu máy tính của bạn cài Win2000 hay WinXP
thì chỉ cần cắm ổ USB Flash Disk vào cổng USB
trên máy tính là được.
+Nhớ
phải kéo lẫy chống ghi trên USB Flash Disk.
+Nháy
chuột phải vào nút Start chọn Explore.
+Nháy
vào thư mục chứa tài liệu, các tập tin sẽ hiện ở bên phải.
+Nháy
vào tập tin cần Copy, giữ nguyên
chuột, rê tới biểu tượng ổ USB khi
thấy vệt xanh trùm vào biểu tượng ổ USB
thì nhả chuột.
152-Copy tập tin từ ổ USB Flash Disk vào máy tính
Nếu
máy tính của bạn cài Win2000 hay WinXP thì chỉ cần cắm ổ USB Flash Disk vào
cổng USB trên máy tính là được
+Nháy
chuột phải vào nút Start chọn Explore//+Nháy vào biểu tượng USB, các tập tin sẽ hiện ở bên phải.
+Nháy
vào tập tin cần Copy, giữ nguyên
chuột, rê tới thư mục nào đó thấy vệt xanh trùm vào thư mục thì nhả chuột.
153-Phân biệt đuôi của tập tin ..doc, .xls, bmp, jpg. dat, Pdf.
txt. exe. .com
Trong
máy tính mỗi chương trình đều có phần mở rộng riêng biệt để người dùng khỏi
nhầm lẫn, với phần mở rông của tập tin người ta có thể biết bạn làm ở chương
trình nào, và qua đó dùng chương trình nào để mở nó. Thí du:
+Bao cao.doc có nghĩa là tập tin có tên là Báo cáo được soạn thảo trong Word, đuôi của tập tin là .doc là chữ viết tắt của Document (Tài liệu).
+Bao cao.xls là tập tin được tạo bởi chương
trình Excel.//+Anh.bmp là tập tin ảnh được tạo bởi chương trình
Paint.
+Anh.jpg là tập tin ảnh được tạo bởi chương
trình Photoshop được lưu với định
dạng là jpg.
+Film.dat là phim.//+Bao cao.pdf là tập tin được tạo bởi chương trình Acrobat, đây là các tập tin thường thấy trên
mạng, muốn mở nó ra xem bạn phải cài chương trình Acrobat
và dùng Acrobat mới mở tài liệu ra
xem được.
Ưu
điểm của các tập tin được tạo bởi Acrobat là
có thể in tài liệu chuẩn xác trên bất cứ máy tính nào, không bị chạy trang như
trong Word.//+Tập tin được tạo bởi Acroabat còn có một ưu điểm nữa là có thể chỉ
cho người dùng đọc nội dung, không cho in nếu không biết mật khẩu, vì vậy bảo
vệ được tài liệu an toàn.
+Serial.txt đây là tập tin được soạn bằng
chương trình Notepad dùng để soạn mã
cài, hướng dẫn cài đặt một cách tóm tắt các phần mềm trên đĩa CD.//+Setup.exe
đây là các File chương trình để cài
đặt chỉ cần nháy đúp vào nó.
+Format.com đây là File
thực thi rất nguy hiểm, nếu chạy tập tin này sẽ mất hết dữ liệu,
người dùng cần thận trọng.
+Cai.bat đây là tập tin bó dùng để gọi một lệnh
trên máy tính, thí dụ trong ổ C của
bạn có thư mục SAVE, trong SAVE chứa bộ cài là Win98. Để cài được Win98
bạn phải thực hiện qua các bước sau:
<Từ dấu mời của DOS
là C:\> gõ NC\NC ấn Enter.//<Di vệt sáng tới thư
mục SAVE ấn Enter.//<Di vệt sáng tới thư mục Win98
ấn Enter.//<Ấn F10 và ấn Enter.//<Thấy C:\SAVE\Win98> gõ Setup /is
và ấn Enter để cài đặt.
Như
vậy bạn phải mất 5 bước mới cài được Win98.
Để rút ngắn công đoạn chỉ cần gõ cai và
ấn Enter là xong bạn cần tạo một tập
tin có tên là Cai.bat cách làm như
sau:
Cách 1: Nếu bạn đang ở
chương trình NC, tại ổ C bạn ấn Shift+F4
một hộp thoại hiện ra bạn gõ vào là Cai.bat
và ấn Enter.
+Gõ
vào C:\SAVE\Win98\Setup /is.//+Ấn phím F2 để ghi lại.//+Ấn phím ESC để thoát.
Cách 2: soạn tập tin Cai.bat trong Windows như sau: +Nháy vào Start\Programs\Accessories\Notepad.//+Gõ vào C:\SAVE\Win98\Setup
/is.//+Nháy vào thực đơn File
chọn Save.+Tìm ổ C là nơi chứa, trong ô Name đặt tên là Cai.bat.
+Nháy
vào Save để ghi lại.
Cách sử dụng:
Nếu
muốn cài đặt Win98 từ dấu mời của DOS là C:\>
chỉ cần gõ Cai ấn Enter là xong như vậy rút ngắn được rất nhiều
công đoạn.
154-Lỗi chữ i ở cuối biến thành I in.
Khi
soạn thảo văn bản bạn thường gặp một lỗi là: Những chữ i ở cuối từ thường biến thành I in, thí dụ:
Đai sẽ biến thanh ĐạI rất khó chịu,
//Để khắc phục lỗi này bạn làm như sau://+Nháy vào thực đơn Tools chọn AutoCorrect.
//+Chọn nhãn AutoCorrect..
+Trong
ô Replace bạn gõ chữ i.//+Nháy vào chữ I
in ở dòng dưới.//+Nháy vào mục Delete
để xóa bỏ.//Lần sau đánh chữ bạn sẽ không gặp lỗi trên nữa.
155-Lỗi đánh chữ Tấn thành Tờn //Để
sửa lỗi này bạn làm như sau://+Nháy vào
thực đơn Tools chọn AutoCorrect.
+Chọn
nhãn AutoCorrect.hủy dấu kiểm tại ô Replace text as you type, bấm OK.
156-Cách thiết lập để máy tính tự viết hoa sau dấu chấm
+Nháy
vào Tools chọn AutoCorrect.//+Đánh dấu vào mục Capitalize first letter of sentences, bấm OK.
157-Đẩy một khối được chọn (Bôi đen) sang trái hoặc phải
+Bôi
đen khối chữ cần đẩy sang phải hoặc trái.//+Nháy vào nút công cụ Decreeese Indent hoặc nút bên phải.
158-Bôi đen các hàng văn bản không liền nhau trong WordXP
Bạn
chỉ làm được điều này trong WordXP
hoặc Word2003, còn Word97 và Word2000
không thực hiện được. Để làm được điều này bạn làm như sau://+Bôi
đen đoạn chữ thứ nhất.//+Ấn CTRL và
bôi đen đoạn chữ thứ 2 ở một dòng nào đó.
+Ấn
CTRL và tiếp tục bôi đen đoạn chữ thứ
3.
159-Lỗi khi đánh dấu gạch nối bị dài ra ; Khi đánh dấu nối giữa các từ thì dấu bị dài ra cách
sửa như sau:
+Nháy
vào Tools chọn AutoCorrect.
+Nháy
vào nhãn Auto Format As You Type hủy
bỏ dấu kiểm trong ô Symbol characters (-) with
symbol (-), bấm OK.
160-Tạo chữ hoa lớn đầu dòng như thế nào?
+Bôi
đen chữ cái đầu dòng định tạo chữ Hoa lớn.//+Nháy vào Format chọn Drop
Cap.//+Chọn một kiểu chữ Hoa (Nháy vào biểu tượng giữa chẳng hạn).//+Trong
ô Font chọn kiểu chữ có chữ H ở cuôí.//+Trong ô Line chọn số dòng mà chữ Hoa sẽ chiếm.
+Bấm
OK để được chữ hoa lớn đầu dòng.
161-Tạo đường chấm khi làm mẫu đơn
Đường
chấm chấm hay gọi là điểm dừng của Tab
được dùng để tạo các dòng kẻ trong các mẫu đơn. Để tạo đường chấm chấm bạn làm
như sau://+Nháy vào thực đơn Format
chọn Tab.//+Trong ô Tab stop postion gõ 10 cm là điểm dừng của Tab
chẳng hạn.
+Trong mục Leader
chọn mục 2 hoặc 3 hoặc 4 là kiểu của đường chấm chấm.//+Nháy vào mục Set (Thiết lập), bấm OK.
Cách sử dụng: Bạn gõ Họ và tên sau đó ấn Tab ta
có đường chấm.
162-Các tùy chọn trong hộp thoại in
Khi in văn bản bạn phải nháy vào thực đơn File chọn Print,
trong hộp thoại Print có các tùy chọn
sau đây:
+Mục All là
in tất cả các trang tài liệu của tập tin đó.//+Mục Current
page là in trang con trỏ đang đứng hay gọi là trang hiện thời.
+Mục Pages
có nghĩa là in trang cụ thể thí dụ: <Cần in trang lẻ ta gõ 1,3,5,7
vào ô này.//<Cần in trang chẵn ta gõ 2,4,6
vào ô này
<Cần in trang lẻ lẫn
trang chẵn ta gõ 1, 2, 5, 8 vào ô
này.//<Cần in từ trang đến trang ta gõ 1, 4-9 có nghĩa là tôi cần in trang 1, in tiếp từ trang 4 đến trang 9.
+Mục Number of copies là số bản cần in ra, theo mặc
định là 1//+Sau khi thiết lập xong bấm OK để in.
163-Một văn bản 1 trang và 2 dòng vậy dồn lại 1 trang như thế nào?
Khi
một văn bản thừa sang trang sau 2 dòng chẳng hạn sẽ gây ra lãng phí, nếu văn
bản đó in với số lượng nhiều, để thu các dòng chữ về một trang nhưng với điều
kiện không được xóa bớt nội dung bạn làm như sau:
+Nháy
vào Filr\Print Preview (Xem trước khi
in).
+Nháy vào nút công cụ Shrink
to fit để làm vừa vặn, nháy Close.
164-In ngược từ trang cuối lên trang đầu.
Để
in ngược từ trang cuối về trang đầu bạn làm như sau: +Nháy vào thực đơn Tools chọn Options.
+Nháy
vào nhãn Print, đánh dấu vào ô Reverse print order.//+Bấm OK.
165-In nháp và cách thiết lập.
Để
in thử trước khi in người ta tiến hành in nháp, cách làm như sau: +Nháy vào
thực đơn Tools chọn Options.
+Nháy
vào nhãn Print, đánh dấu vào ô Draft output.//+Bấm OK
166-Thiết lập khổ giấy cho máy in đúng với khổ giấy khi soạn thảo
Khi
soạn thảo văn bản đúng với khổ A4,
nhưng khi in lại không đúng như ý, nguyên nhân là do bạn chưa thiết lập khổ
giấy trong máy in, để thiết lập trang giấy của máy in là khổ A4 bạn làm như sau:
+Nháy
vào Start chọn Settings, chọn tiếp Printers.//+Nháy chuột phải vào biểu tượng máy in chọn Properties.
+Nháy
vào nhãn Paper chọn khổ A4.//+Nháy vào mục Apply,
bấm OK.
167-Không cho in từ 8 đến 12 giờ.
Nếu
bạn không muốn người khác tự tiện in tài liệu khi bạn đi vắng bạn có thể thiết
lập cho máy tính không in, để thực hiện điều này máy tính của bạn phải cài Win2000 hoặc WinXP.
Cách làm như sau:
+Nháy
vào Start chọn Settings chọn Printed
and Faxes.//+Nháy chuột phải vào biểu tượng máy in chọn Properties.
+Nháy
vào nhãn Advanced//+Nháy vào mục Available From 12.00 AM To 12.00 AM.//+Nháy
vào mục Apply, bấm OK.
168-Theo dõi việc in ấn
Nếu
bạn muốn theo dõi việc in tài liệu khi bạn đi vắng bạn có thể thiết lập cho máy
tính ghi lại, để thực hiện điều này máy tính của bạn phải cài Win2000 hoặc WinXP.
Cách làm như sau:
+Nháy
vào Start chọn Settings chọn Printed
and Faxes.//+Nháy chuột phải vào biểu tượng máy in chọn Properties.
+Nháy
vào nhãn Advanced//+Nháy vào mục Keep Printed document (Giữ lại tài liệu khi
in).//+Nháy vào mục Apply, bấm OK.
169-Cho in ra chữ còn hình thì mất. Nguyên nhân:
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn Print, bỏ dấu kiểm trong ô Drawing object..//+Bấm OK
Cách khắc phục:
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn Print, đánh dấu kiểm vào ô Drawing object..//+Bấm OK
Bây
giờ bạn có thể in cả chữ lẫn hình vẽ trong văn bản
170-Không cho in ra chữ chỉ đùn ra tờ giấy trắng. Nguyên nhân:
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn Print, đánh dấu kiểm vào ô Print data only for forms..//+Bấm OK
Cách khắc phục: +Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy
vào nhãn Print, bỏ dấu kiểm của ô Print data only for forms..
+Bấm
OK . Bây giờ bạn có thể in văn bản
bình thường. bạn có thể vận dụng mẹo này để cấm người khác in trên máy tính của
mình mà không sợ mất lòng người đẹp.
171-Khi in xong lại đùn thêm tờ giấy trắng. Nguyên nhân là do:
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn Print, đánh dấu kiểm vào ô Document Properties..//+Bấm OK
Cách khắc phục://+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy
vào nhãn Print, hủy dấu kiểm của ô Document Properties..
+Bấm
OK// Bây giờ in sẽ không có hiện
tượng trên
172-Khi in nhưng không ra số trang :+Nháy vào thực đơn Tools chọn
Options.
+Nháy
vào nhãn Print, hủy dấu kiểm ô Allow A4/Leter paper resizing..//+Bấm OK
173-Khi in số trang những số hàng chục bị mất
Nếu
bạn đánh số trang ở phần dưới của văn bản, những trang từ 10 trở đi đều bị mất
con số của hàng đơn vị, thí dụ: Trang 10 mất số 0, trang 11 mất số 1, trang 12
mất số 2 thật là rắc rối.
Để
giải quyết sự cố này bạn làm theo hướng dẫn sau đây;
+Nháy
vào thực đơn File chọn Page Setup.//+Trong mục Footer bạn tăng chỉ số lên 1,5 thay cho thiết lập 1,27.
+Chọn
Default, chọn Yes. //Nếu
bạn đánh số phía trên của văn bản bạn tăng phần
Header.
174-In bị mất nửa chữ khi in trên máy in kim. Có 2 nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là:
+Kim
của máy in kim mòn không đều.//+Lô cao su cuộn giấy của máy in mòn không đều.
175-Cách chuyển tập tin từ Word .doc sang tập tin.PDF
Trước
tiên bạn phải cài chương trình Acrobat
(hiện nay đã có phiên bản 7,0), sau khi cài xong bạn sẽ thấy xuất hiện thêm một
thực đơn có tên là Acrobat nằm bên
phải thực đơn Help. Để chuyển đổi tập tin Word sang PDF
bạn làm như sau:
+Mở
tập tin văn bản cần chuyển đổi.//+Nháy vào thực đơn Acrobat
chọn mục Convert to Adobe PDF.
+Chọn
thư mục chứa, nếu để nguyên chương trình sẽ lưu vào thư mục mặc định, nếu muốn
đặt tên mới cho tập tin thì gõ tên mới trong ô File
name, bấm Save để chuyển
đổi, vệt xanh chạy hết 100% là xong.
176-Cách mở tập tin PDF.
Trên
mạng Ỉnternet tại các trang Web có rất nhiều tài liệu với định dạng PDF, nếu tải về máy tính bạn sẽ không xem
được, để mở các tập tin có phần mở rộng là .PDF
bạn làm như sau:
+Cài
chương trình Acrobat vào máy tính của
mình.//+Nháy đúp vào tập tin có phần mở rộng hay còn gọi là đuôi .PDF.
Các
tập tin được tạo bởi Acrobat có một
ưu điểm là có thể in chuẩn trên bất cứ máy tính nào, không sợ bị thay đổi.
177-Cách thiết lập khổ giấy trước khi in tập tin PDF
Trước
khi in văn bản bằng chương trình Acrobat
bạn cần phải thiết lập khổ giấy cho máy in, cách làm như sau:
+Nháy
đúp vào tập tin được tạo bởi Acrobat.//
+Nháy vào thực đơn File chọn Print.// +Chọn mục Properties.
+Chọn
nhãn Paper, chọn mục A4 là khổ giấy.// +Nháy vào mục Apply (Áp dụng), bấm OK.
178-Cách bảo mật không cho in các tập tin PDF
Để
bảo vệ các tập tin PDF chỉ cho xem mà
không cho người khác in bạn có thể đặt mật khẩu chống in, cách làm như sau:
+Nháy
đúp vào tập tin được tạo bởi Acrobat
(Máy phải cài Acrobat).// +Nháy vào
thực đơn File chọn mục Document Security (Bảo mật tài liệu).// +Trong
mục Security Options chọn mục Acrobat Standard Security// +Đánh dấu kiểm vào
ô Passwod Required to Change Permissions and
Passwods.// +Trong ô Master Password
bạn gõ mật khẩu vào ô này.// +Đánh dấu kiểm vào ô No
Printing (Không cho in).// +Bấm OK.//
+Gõ lại mật khẩu một lần nữa và bấm OK.//
+Nháy vào thực đơn File chọn Save để ghi lại các thiết lập.
+Nếu
người khác mở tập tin của bạn bằng chương trình Acrobat
để in khi nháy vào File thì lệnh Print bị mờ đi không sử dụng được
179-Cách thiết lập mật khẩu chống xem tập tin PDF : Để bảo vệ các tập tin PDF
không cho xem nội dung cách làm như sau:
+Nháy
đúp vào tập tin được tạo bởi Acrobat
(Máy phải cài Acrobat).// +Nháy vào
thực đơn File chọn mục Document Security (Bảo mật tài liệu).// +Trong
mục Security Options chọn mục Acrobat Standard Security
+Đánh
dấu kiểm vào ô Passwod Required to Open Document.//
+Trong ô User Password bạn gõ mật
khẩu vào ô này.//+Bấm OK.
+Gõ
lại mật khẩu một lần nữa và bấm OK.//+Nháy
vào thực đơn File chọn Save để ghi lại các thiết lập.
180-Chuyển tập tin từ VnTime sang phông Unicode dạng Times New
Roman
Bước 1: Cài đặt chương trình Vietkey Office
Trước
hết bạn phải cài đặt chương trình Vietkey Office,
chương trình này dùng để chuyển đổi các tập tin mà bạn đã gõ bằng phông chữ VnTime sang Unicode
với phông chữ Times New Roman, cách
cài đặt như sau:
+Bạn
phải đóng tất cả các trình ứng dụng đang chạy.//+Copy
Vietkey Office vào thư mục Save chẳng
hạn.
+Nháy
chuột phải vào nút Start chọn Explore.//+Tìm ổ đĩa, tìm thư mục Save, tìm Vietkey
Office trong khung bên trái.
+Nháy
đúp vào tập tin Setup.exe màu xanh ở
khung bên phải để cài đặt.
+Khoảng
3 giây chương trình cài đặt xong, bạn nháy vào mục Word,
nháy vào mục Kết thúc, khi vào Word bạn sẽ thấy cuất hiện một thực đơn mới
nằm bên phải thực đơn Help có tên là Vietkey Tools;
Bước 2: Cách chuyển đổi tập tin từ VnTime sang Times New Roman.
+Mở
văn bản cần chuyển đổi.// +Nháy vàp thực đơn Vietkey
Tools.// +Nháy vào mục Chuyen ma/Font
van ban.
+Trong
mục Font nguồn sẽ là TCVN.// +Font
đích chọn 29VN Unicode1.//
+Chọn mục Toàn bộ văn bản để chuyển
đổi tất cả văn bản sang Unicode.// +Nháy
mục chuyển đổi.// +Nháy mục Đóng
181-Làm cho chữ của thực đơn Start biến thành màu đỏ.
Để
thay đổi màu chữ trong thực đơn Start bạn
làm như sau:
+Từ
nền màn hình xanh nháy chuột phải vào chỗ trống chọn Properties.//+Nháy vào nhãn 3 Appearance.//+Nháy
vào mục Normal .
+Trong
ô Item chọn mục Menu.//+Trong ô Color
chọn màu đỏ.//+Nháy vào mục Apply,
bấm OK.
182-Thay màu cho vệt sáng khi nháy vào nút Start. Để
thay đổi màu vệt sáng trong thực đơn Start bạn
làm như sau:
+Từ
nền màn hình xanh nháy chuột phải vào chỗ trống chọn Properties.//+Nháy vào nhãn 3 Appearance.//+Nháy
vào mục Normal .
+Trong
ô Item chọn mục Select Item//+Trong ô Color chọn màu đỏ.//+Nháy vào mục Apply, bấm OK.
183-Thay màu cho chỗ hiện tên tập tin văn bản
+Từ
nền màn hình xanh nháy chuột phải vào chỗ trống chọn Properties.//+Nháy vào nhãn 3 Appearance.//+Nháy
vào mục Actriv Window//+Trong ô Item chọn mục Actriv
Titbar//+Chọn Color1 là
màu đỏ, chọn Color2 màu đỏ//+Nháy vào
mục Apply, bấm OK.
Kết
quả phần trên cùng màn hình nơi hiển thị tên tập tin sẽ có màu đỏ.
184-Cho thông báo khi đưa con trỏ vào nút to lên.
+Từ
nền màn hình xanh nháy chuột phải vào chỗ trống chọn Properties.//+Nháy vào nhãn 3 Appearance.//+Nháy
vào mục Normal .
+Trong
ô Item chọn mục Tool Tip//+Trong ô Size của Font
chọn 14.//+Nháy vào mục Apply,
bấm OK.
185-Làm cho thanh cuộn to lên.
+Từ
nền màn hình xanh nháy chuột phải vào chỗ trống chọn Properties.//+Nháy vào nhãn 3 Appearance.//+Nháy
vào mục Normal .
+Trong
ô Itemtem chọn mục Scrolbar//+Trong ô Size
tăng lên 32.//+Nháy vào mục Apply,
bấm OK OK.
186-Làm cho màn hình đỏ rực như lửa.
+Từ
nền màn hình xanh nháy chuột phải vào chỗ trống chọn Properties.//+Nháy vào nhãn 3 Appearance.//+Nháy
vào mục Normal .
+Trong
ô Item chọn mục Window//+Trong ô Color
chọn màu đỏ.//+Nháy vào mục Apply,
bấm OK.
187-Làm cho thanh chứa nút Start to tướng lên.
+Từ
nền màn hình xanh nháy chuột phải vào chỗ trống chọn Properties.//+Nháy vào nhãn 3 Appearance.//+Nháy
vào mục Actriv Tile bar//+Trong ô Size tăng lên 60 chẳng hạn //+Nháy vào mục Apply, bấm OK.
188-Thêm danh sách tập tin trong thực đơn File
Những
văn bản mới mở sẽ xuất hiện theo thứ tự trong thực đơn File, điều oái oăm là chương trình chỉ cho
xuất hiện 4 tập tin mở gần nhất, để tăng số lượng tập tin trong danh sách của
thực đơn File bạn làm như sau:
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.
+Nháy
vào nhãn General và tăng số trong ô Recently used file list tối đa là 9.//+Bấm OK.
189-Xóa bỏ danh sách tập tin hiển thị tại
thực đơn File
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn General và hủy dấu trong ô Recently used file list.//+Bấm OK.
190-Làm thế nào để biết độ rộng của cột trong bảng
Để
biết độ rộng của cột trong bảng khi điều chỉnh bạn làm như sau:
+Ấn
phím ALT và đưa con trỏ vào cột khi
thấy hiện mũi tên 2 đầu bạn nhấn chuột giữ nguyên và điều chỉnh, quan sát trên
thước sẽ xuất hiện Cm của cột đó.
191-Làm cho con trỏ biến dạng sang thế nằm ngang : Để
con trỏ nằm ngang bạn ấn (CTRL+ALT+”-“
192-Danh mục phím tắt tìm ở đâu.
Word Commands \ ListCommands
Trong
máy tính có một danh mục phím tắt được giấu kỹ tại thâm cung bí sử, để moi danh
sách phím tắt này bạn làm như sau:
Nháy
vào thực đơn Tools chọn mục Macro\Macros hoặc ấn ALT+F8..
//+Trong ô Macros in chọn mục Word Commands.
+Trong
ô Macro name chọn ListCommands// +Nháy vào mục Run để chạy Macro.
+Hộp thoại List
Commands hiện ra chọn mục Current
menu and keyboard settings
và bấm OK. Bạn sẽ thấy hiện ra một
danh sách dài các phím tắt, tất nhiên toàn tiếng Anh, bạn có thể tham khảo phím
tắt của tác giả đã qua thử nghiệm.
193-Khi chọn một khối chữ và ấn phím Delete
máy không cho xóa. 3Muốn xóa khối chữ bằng cách
ấn phím Delete làm như sau://+Nháy
vào Tools\Options.//+Nháy vào nhãn General
và hủy dấu trong ô Help WordPerfect users\OK
194-Cách bỏ Yahool Messenger mỗi khi khởi
động máy tính. 3
Do
mặc định chương trình Yahool Messenger sẽ
khởi động mỗi khi ta bật máy tính, để tắt tính năng tự động bạn làm như sau:
+Ở
chế độ Online của Yahool Messenger bạn chọn thực đơn Messenger, chọn tiếp Preferences, trong cửa sổ Preferences chọn mục General, tại cửa sổ này bạn sẽ thấy các dấu
chọn trước nhiều mục, bạn hãy bỏ dấu chọn trước ô Automaticcally
start Yahool Messenger, Trong
mục When I start up my computer, bấm
OK.
Từ
giờ trở đi chương trình sẽ không khởi động mỗi khi bạn bật máy tính nữa.
195-Khi ghi văn bản bằng File\Save thường hiện
ra hộp thoại, cách bỏ.3
Khi
soạn thảo văn bản nếu ghi và đặt tên cho tập tin thường hiện lên một hộp thoại
và bắt phải điền các thông số rất khó chịu, để tắt chức nằng này bạn làm như
sau:
+Nháy
vào thực đơn Tools\Options.//+Nháy
vào nhãn Save bỏ dấu chọn tại Prompt for
document properties //+Bấm OK.
196-In chữ màu bị mờ trên máy in đen trắng với Word
Khi
bạn tạo chữ màu dỏ trong Word để gây
ấn tượng cho người đọc, nhưng có một nhược điểm là nếu in ra thì chữ bị mờ, vậy
để in được chữ màu đỏ rõ nét trên máy in đen trắng bạn làm như sau: //+Nháy vào
thực đơn Tools chọn Options.
+Nháy
vào nhãn Compatibility, đánh dấu kiểm
vào ô Print Color as black
on color Printers. (Mặc định) chọn Yes.
197-In chữ màu bị mờ trên máy in đen trắng với Excel
+Nháy
vào File\Page Setup chọn thẻ Sheet đánh dấu chọn Black and white dưới mục Print
nhấn OK.
+Nếu
là Sheet chứa biểu đồ bạn hãy chọn
biểu đồ cũng vào File\Page Setup chọn thẻ Chat
đánh dấu chọn vào mục Print in black and white
ở mục Printing Quality, bấm OK.
198-In chữ màu bị mờ trên máy in đen trắng với PowerPoint:
+Nháy
File\Print chọn Print Black and White dưới mục Color Grayscafe\OK.
199-Thay đổi độ phóng đại màn hình có mấy cách.: Cách 1: Nháy vào View
chọn Zoom chọn số % để phóng đại.
Cách
2: Nháy vào View chọn Full Screen (Xem toàn màn hình).//Cách 3: Nháy
vào nút phóng đại trên thanh công cụ.
Cách
4: Ấn phím CTRL đồng thời cuộn hòn bi
cuộn trên chuột.
200-Gõ phần nghìn như thế nào 50/00: +Trước
tiên bạn gõ 50/00.//+Bôi đen số 0 sau
số 5, ấn CTRL+SHIFT+= để năng số 0 lên.
+Bôi
đen tiếp 2 số 00 và ấn CTRL+= để hạ số 0
xuống.//+Kết quả ta có 50/00.
Thu thuat vi tinh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
Mã hóa Code- Bạn có thể chèn link vào nhận xét bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo <b>Chữ đậm</b> và <i>Chữ ngiêng</i> cho nhận xét
- Hãy Chuyển đổi mã code trước khi chèn vào nhận xét
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được phản hồi từ Thủ thuật vi tính
- Những nhận xét nào không lành mạnh hoặc chèn link spam sẽ bị xóa khỏi blog.