Đăng bởi Admin | 23/5/13 | 0 nhận xét
51-Mất thanh cuộn dọc, thanh cuộn ngang
tìm ở đâu:+Nháy vào thực đơn Tools\Options.//+Nháy vào nhãn View.//+Đánh dấu vào Horizontal scroll bar//+Đánh dấu vào Vertial scroll bar//+Bấm OK.
52-Mất thanh trạng thái tìm ở đâu
Thanh
trạng thái nằm ở phía trên nút Start
cho biết con trỏ hiện thời ở trang nào, cho ta biết tài liệu hiện thời có bao
nhiêu trang.
VD:
+Page 14 có nghĩa là con trỏ đang ở
trang 14 //+14/52 có nghĩa là tài
liệu có 52 trang.//+Ln 22 có nghĩa là
con trỏ đang ở dòng 22
+Nháy vào thực đơn Tools\Options.//+Nháy
vào nhãn View.//+Đánh dấu vào Status bar//+Bấm OK.
53-Muốn có chữ nhấp nháy làm thế nào?
Để
gây ấn tượng trong văn bản để người khác chú ý bạn làm như sau://+Bôi đen chữ
cần làm hiệu ứng.//+Nháy vào Format\Font.
+Nháy
vào nhãn Animation.//+Nháy vào chọn
một hiệu ứng nào đó trong khung Animations.
+Bấm
OK bạn sẽ thấy chữ được bôi đen xuất
hiện nhấp nháy.//+Nếu chưa thấy xuất hiện hiệu ứng nhấp nháy bạn nháy vào thực
đơn Tools chọn mục Options, chọn nhãn View,
đánh dấu vào Aminated Text, bấm OK.
54-Chữ màu trắng nền văn bản màu xanh
lỗi do đâu?//+Nháy vào thực đơn Tools\Options.//+Nháy
vào nhãn General
+Đánh
dấu vào Blue background, white text
(Nền xanh da trời, chữ trắng).+Bấm OK.
55-Tiêu đề trong văn bản dùng để làm gì
+Tiêu
đề dùng để chỉ tên chương trong văn bản, tiêu đề ở phía trên văn bản gọi là
tiêu đề trên hay còn gọi là Header.
+Tiêu
đề ở phía dưới văn bản gọi là tiêu đề dưới hay còn gọi là Footer.
56-Cách tạo tiêu đè trên và dưới cho tất
cả các trang giống nhau:Để tạo tiêu
đề cho các trang văn bản giống nhau làm như sau:
Cách tạo tiêu đề trên://+Nháy vào thực đơn View
chọn Header.and
Footer//+Gõ
nội dung của tiêu đề trên dưới chữ Header,
ấn Enter.//+Gõ
3 dấu gạch nối - - - và ấn Enter
để tạo đường kẻ dưới tiêu đề trên.
(Nếu
không xuất hiện đường kẻ bạn nháy vào Tools
chọn AutoCorrect, nháy vào nhãn 2 Auto Format As you type, đánh dấu vào ô Borders, bấm OK.
Cách tạo tiêu đề dưới:+Nháy vào nút Switch
Between Header and Footer để chuyển con trỏ xuống dưới văn bản, con
trỏ lúc này nằm dưới chữ Footer.//+Ấn 3 dấu gạch nối và ấn Enter để tạo đường kẻ.
+Gõ
tiêu đề chân trang, nháy Close để
thoát về soạn thảo.
57-Cách tạo tiêu đề trang chẵn khác tiêu
đề trang lẻ
Tạo tiêu đề trang 1(Trang lẻ)
+Nháy
vào thực đơn View chọn Header.and Footer//+Gõ
nội dung của tiêu đề trên dưới chữ Header,
ấn Enter.
+Nháy
vào nút Switch Between Header and Footer
để chuyển con trỏ xuống dưới văn bản, con trỏ lúc này nằm dưới chữ Footer.
+Ấn
3 dấu gạch nối và ấn Enter để tạo
đường kẻ.//+Gõ tiêu đề chân trang//+Nháy vào nút công cụ Page Setup.
+Nháy
vào nhãn Layout.//+Trong vùng Headers and Footer đánh dấu vào Different odd and even.//+Nháy OK.
Tạo tiêu đề trang 2(Trang chẵn)
+Chuyển
sang trang sau và gõ tiêu đề trong phần Header
ở trang 2.//+Ấn 3 dấu gạch nối và ấn Enter
để tạo đường kẻ.
+Nháy
vào nút Switch Between Header and Footer
để chuyển con trỏ xuống dưới văn bản, con trỏ lúc này nằm dưới chữ Footer.
+Ấn
3 dấu gạch nối và ấn Enter để tạo
đường kẻ.//+Gõ tiêu đề chân trang phía dưới dòng kẻ.//+Nháy Close để trở về soạn thảo.
58-Cách tạo mỗi trang một tiêu đề khác
nhau
Để
tạo mỗi trang một tiêu đề ta phải ngắt trang sau mỗi lần tạo tiêu đề, cụ thể
cách làm như sau:
Tạo tiêu đề trang 1
Cách tạo tiêu đề trên:+Nháy
vào thực đơn View chọn Header.and Footer//+Gõ nội dung của tiêu đề trên dưới chữ Header, ấn Enter.//+Gõ 3 dấu gạch
nối - - - và ấn Enter để tạo đường kẻ dưới tiêu đề trên.
(Nếu
không xuất hiện đường kẻ bạn nháy vào Tools
chọn AutoCorrect, nháy vào nhãn 2 Auto Format As you type, đánh dấu vào ô Borders, bấm OK.
Cách tạo tiêu đề dưới:+Nháy
vào nút Switch Between Header and Footer
để chuyển con trỏ xuống dưới văn bản, con trỏ lúc này nằm dưới chữ Footer.//+Ấn
3 dấu gạch nối và ấn Enter để tạo
đường kẻ.//+Gõ tiêu đề chân trang.//+Nháy Close
để trở về soạn thảo.
+Đặt
con trỏ vào chữ cuối cùng, dòng cuối cùng của trang 1 và nháy vào thực đơn Insert\Break, nháy vào Next Page (Trang kế tiếp).
Tạo tiêu đề trang 2
+Nháy
vào thực đơn View chọn Header.and Footer
+Nháy vào nút Same as Previous để tắt nút này đi không cho
sáng.//+Gõ tiêu đề mới vào.//+Nháy vào nút Switch
Between Header and Footer để chuyển con trỏ xuống //+Nháy vào nút Same as Previous để tắt nút này đi không cho
sáng.//+Gõ tiêu đề mới ở chân trang cho trang 2.//+Nháy Close để trở về soạn thảo.
+Đặt con trỏ vào chữ cuối
cùng, dòng cuối cùng của trang 2 và nháy vào thực đơn Insert\Break, nháy vào Next Page (Trang kế tiếp).
Tạo tiêu đề trang 3
+Nháy
vào thực đơn View chọn Header.and Footer//+Nháy
vào nút Same as Previous để tắt nút
này đi không cho sáng.
+Gõ tiêu đề mới của trang 3
vào.//+Nháy vào nút Switch Between Header and
Footer để chuyển con trỏ xuống
+Nháy vào nút Same as Previous để tắt nút này đi không cho
sáng.//+Gõ tiêu đề mới chân trang cho trang 3
+Nháy Close để trở về soạn thảo.
59-Cách không cho tiêu đề ở trang đầu
tiên xuất hiện: Để không cho tiêu đề
ở trang đầu tiên xuất hiện bạn làm như sau:
+Đặt
con trỏ vào trang đầu tiên.//+Nháy vào File\Page
Setup.//+Nháy vào nhãn 3 Layout.
+Đánh
dầu vào mục Different firs page.//+Bấm
OK.
60-Tạo tiêu đề trong bảng cho tất cả các
trang
+Tiêu
đề trong bảng là dòng chữ trong một cột như Số
TT-Họ và tên-Ngày sinh.
Nếu
một bảng biểu được tạo ra ở nhiều trang thì một vấn đề đặt ra là các mục ở các
cột của trang 1 sẽ không hiện ra ở trang 2 và các trang sau. Vậy muốn các dòng
tiêu đề trang 1 này xuất hiện ở các trang sau bạn làm như sau:
+Tạo
một bảng danh sách ở 3 trang chẳng hạn.//+Gõ tiêu đề vào dòng trên cùng của
bảng.
+Bôi
đen hàng tiêu đề và nháy vào Table
chọn Headings
61-Xóa bỏ tiêu đề trong bảng: Muốn xóa bỏ tiêu đề bạn làm như sau:
+Bôi
đen hàng tiêu đề và nháy vào Table bỏ
dấu chọn ở Headings
62-Thiết lập một trang đứng và trang nằm
ngang trong văn bản
Giả
sử trang 1 là trang đứng, trang thứ 2 là trang nằm ngang bạn làm như sau:+Đặt
con trỏ vào chữ cuối cùng, dòng cuối cùng.
+Nháy
vào thực đơn Insert, chọn Break, chọn Next
Page (Trang kế tiếp).
+Nháy
vào File\Page Setup.//+Nháy vào nhãn Pape size, nháy vào Landscape//+Bấm OK.
Mẹo: Có thể bôi đen
trang định quay ngang.
+Nháy
đúp vào thước dọc để mở hộp thoại Page Setup/+Nháy
vào nhãn Pape size//+Trong mục Apply to chọn Selected
text.
+Nháy
vào Landscape//+Bấm OK.
63-Trong bảng toàn chữ ô còn văn bản có
chữ ả
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn View.//+Hủy dấu kiểm trong mục All.//+Bấm OK.
64-Khi ấn phím Tab xuất hiện mũi tên ®
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn View.//+Trong mục Nonprinting
characters hủy dấu kiểm trong mục Tab characters.//+Bấm OK.
65-Khi ấn phím cách chữ xuất hiện mũi
tên ®
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options.//+Nháy vào nhãn View.//+Trong mục Nonprinting
characters hủy dấu kiểm trong mục Spaces.//+Bấm OK.
66-Tạo đường gạch nét đơn ngang tài liệu
(--- sau đó ấn ¿ )
Để
thiết lập chế độ tạo đường thẳng nhanh cách làm như sau://+Nháy vào thực đơn Tools chọn AutoCorrect.
+Nháy
vào nhãn 2 AutoFormat As You Type
+Đánh dấu kiểm vào mục Borders,
bấm OK.//+Cách sử dụng: gõ 3 dấu gạch
nối - - - và ấn Enter sẽ có dòng kẻ.
67-Tạo đường gạch nép đậm ngang tài liệu
(### sau đó ấn ¿ ):Để thiết lập chế độ tạo đường thẳng nét đậm nhanh cách làm như sau://+Nháy vào thực đơn Tools chọn AutoCorrect.//+Nháy vào nhãn 2 AutoFormat
As You Type//+Đánh dấu kiểm vào mục Borders,//+Bấm OK.//+Cách sử dụng: gõ 3 dấu ### và ấn Enter
sẽ có dòng kẻ.
68-Tạo đường gạch sóng ngang tài liệu
(*** sau đó ấn ¿ )
Để
thiết lập chế độ tạo đường thẳng nét đứt nhanh cách làm như sau://+Nháy vào
thực đơn Tools chọn AutoCorrect.
+Nháy
vào nhãn 2 AutoFormat As You Type//+Đánh
dấu kiểm vào mục Borders.//+Bấm OK.+Cách sử dụng: gõ 3 dấu *** và ấn Enter
sẽ có dòng kẻ.
69-Tạo đường
gạch liền nét có độ dài tùy ý (Ấn SHIFT + - )
+Ấn
phím Shift và gõ dấu gạch nối.
70-Tạo địa chỉ trang Web để truy cập
Internet từ Word:+Nháy vào thực đơn Tools chọn AutoCorrect.
+Nháy
vào nhãn 2 AutoFormat As You Type//+Đánh
dấu kiểm vào mục Internet and network paths with
hyperlinks.
+Bấm
OK.//+Gõ địa chỉ trang Web cần truy cập: Http://Vnexpress.net
+Ấn
Enter, nếu thấy xuất hiện đường gạch
phía dưới và khi đưa con trỏ vào địa chỉ trang Web
sẽ xuất hiện bàn tay là được.
Muốn
vào trang Web bạn nháy vào địa chỉ
này mà không phải gõ, rất tiện.
71-Đánh số trang ở trên, dưới, giữa,
trái, phải cho văn bản: Để đánh số
trang cho văn bản bạn làm như sau:
+Mở
văn bản cần đánh số trang.//+Nháy vào thực đơn Insert
chọn Page Numbers.//+Trong
mục Position chọn Top of page (Header)
để đánh số trang ở trên, nếu muốn đánh số trang ở dưới bạn chọn Bottom of (Footer)//+Trong
mục Alignment cho ta các vị trí đánh
số bên trái (Left), bên phải (Right), đánh số vào giữa (Center), đánh số để in 2 mặt (Outside).
72-Không cho hiện số trang đầu tiên//+Mở văn bản cần đánh số trang.//+Nháy vào thực đơn Insert chọn Page
Numbers.
+Hủy
dấu kiểm trong mục Show number on first page.
+Nháy
vào Format.//+Trong ô Start at (Bắt đầu từ số) gõ số 1.//+Bấm OK, OK, trang đầu tiên sẽ không hiện số 1.
73-Đánh số trang tiếp với số trước
Nếu
một văn bản do 2 người soạn, văn bản thứ nhất gồm 10 trang được đánh số từ 1
đến trang 10 vậy tập tin thứ 2 sẽ đánh tiếp từ số 11 làm thế nào?
+Mở
văn bản cần đánh tiếp số trang.//+Nháy vào thực đơn Insert
chọn Page Numbers.//+Đánh
dấu kiểm trong mục Show number on first page.//+Nháy
vào Format.//+Trong ô Start at (Bắt đầu từ số) gõ số 11.//+Bấm OK, OK.
74-Đánh số trang cho văn bản chia làm 2
cột thành khổ A5
+Mở
văn bản đã chia thành 2 cột.//+Nháy vào thực đơn Tools
chọn Options, chọn nhãn View, đánh dấu vào mục Field codes, bấm OK.//+Nháy
vào View chọn Header and Footer.//+Nháy vào nút Insert Page Number (Alt+Shist+P) và thấy xuất
hiện {PAGE} dưới chữ Header.
+Đặt con trỏ vào sau dấu móc và trước chữ PAGE và nháy vào nút Insert Page Number (Alt+Shist+P) này một lần
nữa được {{ PAGE} PAGE}
+Đặt con trỏ vào giữa 2 dấu móc và gõ vào =2*-1 xóa bỏ
PAGE thay vào -1
+Bôi
đen công thức này và ấn CTRL+C để Copy.//+Đặt con trỏ vào cuối công thức ấn phím
Tab 2 lần để chuyển con trỏ sang
phải, ấn CTRL+V để dán công thức vào.//+Xóa
bỏ - 1 trong công thức như hình dưới
đây.
+Nháy
vào Close để trở về soạn thảo.//+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options,
+Chọn
nhãn View, hủy dấu kiểm của mục Field codes.//+Bấm OK.
75-Đánh số trang không ra số mà ra PAGE
Khi
đánh sổ trang nhưng không xuất hiện số trang mà chỉ ra PAGE, để xuất hiện số trang bạn làm như sau:
+Nháy
vào thực đơn Tools chọn Options,//+Chọn nhãn View, hủy dấu kiểm của mục Field codes.//+Bấm OK.
76-Đánh số trang nhưng không ra được số
1 mà ra số 2
Nguyên
nhân là do một người nào đó đã thiết lập mặc định, để khắc phục tình trạng này
bạn làm như sau:
+Nháy
vào File chọn Page Setup.//+Nháy vào nhãn 3 Layout.//+Chọn New
page thay cho Even page đã
thiết lập trước đó.
+Nháy vào Default (Mặc
định).//+Chọn Yes.
77-Đánh số trang để in ra 2 mặt giấy//+Mở văn bản cần đánh số trang.//+Nháy vào thực đơn Insert chọn Page
Numbers.
+Trong
mục Position chọn vị trí đánh số
trang ở trên (Top of page) hoặc Bottom of page
nếu đánh số trang ở dưới.
+Trong
mục Alignment chọn Outside để đánh số cho văn bản in 2 mặt.
+Hủy
dấu kiểm trong mục Show number on first page.nếu
muốn trang đầu tiên sẽ không hiện số trang
+Nháy
vào Format.//+Trong ô Start at (Bắt đầu từ số) gõ số 1.//+Bấm OK, OK, .
78-Chèn một ký hiệu ở phía trên bàn phím
Để
chèn một ký tự ở phía trên bàn phím bạn ấn phím Shift,
thí dụ như ký tự $, #, @, !, &, %, *
79-Chèn ký tự đặc biệt: Các ký tự đặc biệt là những ký tự không có trên bạn
phím, để chèn những ký tự đặc biệt bạn làm như sau:
+Đặt
con trỏ vào vị trí định chèn.//+Nháy vào Insert chọn
Symbol.//+Nháy vào ký tự định chèn,
ký tự đó sẽ được phóng to lên.
+Nháy
vào mục Insert.//+Nháy Close để đóng cửa sổ Symbol
80-Chèn nhanh ký tự đặc biệt bằng lệnh
tắt: Để chèn lệnh tắt nhanh bạn có
thể làm như sau://+Ấn tổ hợp phím CTRL+SHIFT+Q.//+Ấn
các phím chữ cái tương ứng để có các ký tự đặc biệt.//Thí dụ: Ấn CTRL+SHIFT+Q, ấn phím a để có a.
81-Tạo tổ hợp phím nóng để chèn ký tự
đặc biệt
+Nháy
vào Insert chọn Symbol.//+Nháy vào ký tự định chèn, ký tự đó
sẽ được phóng to lên.//+Nháy vào mục Shortcut
key.
+Trong
mục Press new shortcut key bạn đặt
con trỏ vào đó và ấn tổ hợp phím mà bạn quy ước ví dụ: ALT+CTRL+E chẳng hạn.
+Trong mục Symbol sẽ
hiển thị ký tự định gán phím tắt.//+Nháy vào mục Assign///+Nháy
Close 2
lần để đóng cửa sổ Symbol
+Cách
sử dụng: ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+E để
có ký tự ¿.
82-Chèn tranh vào văn bản: Để
chèn ảnh vào văn bản bạn làm như sau://+Đặt
con trỏ vào vị trí định chèn ảnh.
+Nháy
vào Insert chọn Picture, chọn Clip
Art.//+Chọn ảnh cần chèn (Nháy vào ảnh).//+Nháy vào Insert để chèn ảnh.
83-Chèn ảnh từ một thư mục nào đó trên
đĩa cứng: Để chèn ảnh từ một thư mục
trên một ổ đĩa vào văn bản bạn làm như sau:
+Tạo
một thư mục Anh trên ổ C và Copy
các tập tin ảnh vào thư mục này//+Đặt con trỏ vào vị trí định chèn ảnh.
+Nháy
vào Insert chọn Picture, chọn From
File.//+Tìm ổ C, tìm thư
mục Anh nháy đúp .//+Chọn ảnh cần
chèn (Nháy vào ảnh).
+Nháy
vào Insert để chèn ảnh.
84-Tạo chữ nghệ thuật: +Nháy
vào Insert chọn Picture, chọn WordArt.//+Nháy vào một ô nào đó để chọn kiểu chữ nghệ
thuật.
+Trong
ô Text bạn gõ chữ vào ô.//+Trong ô Font chọn phông chữ, và bạn xem trước nội
dung.//+Bấm OK.
85-Chèn ảnh vào số: +Nháy vào Insert chọn
Picture, chọn WordArt.//+Nháy
vào một ô nào đó để chọn kiểu chữ nghệ thuật.
+Trong
ô Text bạn gõ chữ số vào ô.//+Trong ô
Font chọn phông chữ, và bạn xem trước
nội dung.//+Bấm OK.//+Nháy vào số vừa
tạo để chọn nó, nháy vào nút công cụ Drawing
để hiển thị thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình.
+Nháy
vào nút tam giác giữa biểu tượng cái ca và bút trên thanh công cụ vẽ nằm dưới
đáy màn hình chọn Fill Effects.
+Nháy vào Picture,
chọn Select Picture.//+Tìm ổ C, tìm thư mục Anh
nháy đúp, nháy vào tập tin ảnh//+Bấm OK
2 lần để có ảnh được chèn vào số như hình trên.
86-Chèn ảnh vào khuôn mẫu có sẵn: +Nháy vào nút công cụ Drawing
để hiển thị thanh công cụ vẽ dưới đáy màn hình.
+Nháy
vào mục AutoShapes và chọn một khuôn
mẫu nào đó.//+Vẽ khuôn mẫu vào vùng văn bản, nháy vào khuôn mẫu để chọn nó.
+Nháy
vào nút tam giác giữa biểu tượng cái ca và bút trên thanh công cụ vẽ nằm dưới
đáy màn hình chọn Fill Effects.
+Nháy
vào Picture, chọn Select Picture.//+Tìm ổ C, tìm thư mục Anh
nháy đúp, nháy vào tập tin ảnh
+Bấm
OK 2 lần để có ảnh được chèn vào
khuôn mẫu.
87-Tạo bảng chức danh bằng chữ nghệ
thuật: +Nháy vào Insert chọn Picture,
chọn WordArt.//+Nháy vào một ô nào đó để chọn kiểu chữ nghệ
thuật.//+Trong ô Text bạn gõ chữ vào ô thí dụ Giám đốc.//+Trong
ô Font chọn phông chữ, và bạn xem
trước nội dung.
+Bấm
OK.//+Nháy vào chữ Giám đốc vừa tạo,
ấn CTRL và kéo sang bên cạnh để sao
lưu thêm một bản.
+Quay
ngược chữ Giám đốc theo 2 chiều dọc
và chiều ngang để có bảng chức danh như hình dưới đây.
88-Viết chữ lộn ngược trong cấu đố trên
các báo
Trong
báo thường có các câu đố và phần giải đáp thường viết ngược, để làm được điều này
bạn làm như sau:
+Gõ
câu đố: Mồm bò không phải mồm bò mà lại là mồm bò.//+Gõ Đáp án: Con ốc.//Để quay lộn ngược Đáp án: Con ốc bạn làm như sau.: +Bôi đen Đáp án: Con ốc và nháy vào nút Cut trên thanh công cụ //+Nháy vào Start\Programs\Accessories\Paint
+Nháy
vào Edit\Paste để dán chữ Đáp án: Con ốc vào.//+Dùng nút công cụ Select để bao quanh chữ Đáp án: Con ốc .
+Nháy
vào thực đơn Image\Flip/Rotate
+Nháy
vào mục Rotate by angle và chọn 1800.//+Bấm OK ta được chữ quay ngược.//+Copy chữ quay ngược này bằng lệnh CTRL+C.//+Trở về Word
và ấn CTRL+V để dán vào văn bản.//+Ta
sẽ có chữ ngược như hình trên.
89-Tạo vỏ đĩa CD-ROM: +Nháy vào nút công cụ Drawing
để hiển thị thanh công cụ vẽ.//+Nháy
vào mục AutoShapes chọn Basic Shapes chọn No
Symbol và vẽ hình.
+Nháy
vào hình vừa vẽ, đưa con trỏ tới chỗ ô hình thoi màu vàng và kéo sang phải theo
hình mũi tên, kết quả bạn sẽ có vỏ nhãn đĩa CD.
90-Tạo dấu móc ở mục nơi nhận trong văn
bản
+Nháy
vào nút công cụ Drawing để hiển thị
thanh công cụ vẽ./+Nháy vào mục AutoShapes
chọn Basic Shapes chọn dấu móc và vẽ.
91-Chèn lới nói vào văn bản
Đôi
khi bạn muốn nhắn nhủ bạn bè bằng lời nói trong văn bản cho thêm phần hấp dẫn,
để làm được điều này bạn làm theo hướng dẫn sau đây://+Bạn cần có một chiếc Microphone để thu âm thanh.
+Máy
tính của bạn phải cài trình điều khiển Card
Sound hay nói một cách nôm na là máy tính của bạn đang nghe nhạc
bình thường, trên màn hình bạn nhìn thấy biểu tượng chiếc loa cạnh đồng hồ trên
thanh tác vụ.
+Thiết
lập chế độ nhận giọng nói từ Microphone
như sau: *Nháy đúp vào biểu tượng chiếc loa./*Nháy vào thực đơn Options chọn Properties./*Đánh
dấu vào mục Phone Line, Microphone và bấm OK.//+Nháy
vào Insert\Object chọn nhãn 1 Create new, chọn mục Ware Sound
+Nháy
vào nút Record để bắt đầu ghi âm, bạn
đọc vào Microphone.
+Muốn
ngừng ghi bạn nháy vào nút Stop.
+Bạn
sẽ thấy biểu tượng chiếc loa được chèn vào văn bản đó chính là lời nhắn, muốn
nghe lại bạn nháy đúp vào biểu tượng chiếc loa này.
92-Liên kết tới lời nói
Trong
Word có một chức năng Hyperlink liên kết tới tập tin doc, liên kết
tới tập tin âm thanh, liên kết tới phim v.v. để liên kết tới tập tin âm thanh
bạn làm như sau:
+Copy tập tin âm thanh vào một thư mục nào đó.//+Bôi
đen dòng chữ thí dụ: Nghe gà gáy chẳng
hạn.//+Nháy vào Insert chọn Hyperlink.//+Chọn mục Browse, tìm ổ đĩa, tìm thư mục chứa tập tin âm
thanh và nháy đúp, thư mục chứa ảnh phải nằm trong ô Look in.//+Để hiển thị tập tin âm tanh trong ô Files of type bạn chọn All Files để hiển thị tất cả các tập tin.//+Nháy
vào tập tin âm thanh tiếng gà gáy mà bạn định liên kết, bấm OK. OK.//+Bôi đen chữ Nghe gà gáy và ấn CTRL+U
hai lần để bỏ đường gạch chân phía dưới, bây giờ bạn đưa con trỏ vào mục Nghe gà gáy sẽ thấy một bàn tay, bạn nháy vào để nghe
tiếng gà gáy.
93-Theo dõi việc sửa văn bản
Để
theo dõi việc sửa văn bản bạn làm như sau:
+Mở
văn bản cần theo dõi.//+Nháy vào thực đơn Tools
chọn Track Changes//+Chọn Highlight Changes.
+Đánh
dấu vào mục Track changes while editing.//+Bấm OK.
94-Cho Copy nhưng không cho sửa
+Mở
văn bản cần bảo vệ.//+Nháy vào Tools
chọn Protect Document.//+Nháy vào Comments.//+Nhập mật khẩu vao ô Password (options).//+Bấm
OK.//+Nhập lại mật khẩu cũ một lần
nữa.//+Bấm OK.//+Nháy vào File chọn Save để
ghi lại.
văn
bản đã được bảo vệ chỉ cho phép Copy
nhưng không cho phép sửa dữ liệu.
95-Không cho Copy và không cho sửa: +Mở văn bản cần bảo vệ.//+Nháy
vào Tools chọn Protect Document.//+Nháy
vào Forms
+Nhập
mật khẩu vao ô Password (options).//+Bấm OK.//+Nhập
lại mật khẩu cũ một lần nữa.//+Bấm OK.//+Nháy
vào File chọn Save để ghi lại//văn bản đã được bảo vệ không
cho phép Copy và không cho phép sửa
dữ liệu.
96-Không cho xem văn bản
Nếu
không muốn cho người khác nhòm ngó văn bản của bạn hãy thiết lập chế độ bảo mật
chống xem, cách làm như sau:
+Mở
văn bản cần bảo vệ.//+Nháy vào Tools
chọn Options.//+Nháy vào nhãn Save.(Nếu là ÒfficeXP
chọn nãn Security)
+Gõ
mật khẩu vào ô Password to Open và
bấm OK.//+Gõ lại mật khẩu cũ một lần
nữa, bấm OK.//+Nháy vào thực đơn File chọn Save
để ghi lại các thiết lập.
97-Bảo vệ từng phần trong văn bản
Nếu
bạn là lính mới tò te bạn nên vào Tools\Options,
chọn nhãn View, đánh dấu kiểm vào mục
Text boundaries. bấm OK.
Mục
đích của việc làm này để hiển thị khung giới hạn văn bản và sau này hiển thị
tứng Section cần bảo vệ mà tôi sẽ
trình bày nội dung dưới đây.
Trong
thí dụ này Phần 1 và Phần 3 không cần bảo vệ, mà chỉ cần bảo vệ Phần 2, vì vậy cần phải tạo ra các Section, cách làm như sau.
+Đặt
con trỏ vào Phần 1./+Nháy vào Insert chọn Break,
nháy vào mục Continuous, bấm OK ta được Section
không cần bảo vệ gọi là Section 1.//+Đặt
con trỏ vào Phần 2.//+Nháy vào Insert
chọn Break, nháy vào mục Continuous, bấm OK
ta được Section cần bảo vệ gọi là Section 2.//+Đặt con trỏ vào Phần 3.//+Nháy
vào Insert chọn Break, nháy vào mục Continuous, bấm OK
ta được Section Không cần bảo vệ gọi
là Section 3//+Để bảo vệ Section 2 bạn làm như sau://*Nháy vào Tools chọn Protect
Document…..(Bảo vệ tài liệu).//*Nháy vào mục Forms và nháy vào Sections.
*Hủy dấu kiểm trong ô Section
1 và Section 3 là phần
không cần bảo vệ.//*Bấm OK.
*Nhập
mật khẩu vao ô Password (options).//*Bấm OK.//*Nhập
lại mật khẩu cũ một lần nữa.//*Bấm OK.
*Nháy
vào File chọn Save để ghi lại.//Như vậy văn bản đã được bảo
vệ ở Section 2 còn các phần khác vẫn cho sửa.
98-Tìm từ cần tìm trong văn bản
Nếu cần tìm một từ nào đó trong văn bản nhiều trang bạn làm như
sau:/+Mở văn bản.//+Nháy vào Edit chọn Find.
+Trong mục Find what gõ từ cần tìm.//+Nháy vào Find Next.//Muốn tìm tiếp nháy vào Find Next vệt đen sẽ nhảy đến từ cần tìm.
99-Tìm từ sai hàng loạt và thay bằng từ
đúng
Giả
sử bạn là người hay đánh sai từ Hà Lội
đáng lẽ phải đánh là Hà Nội, những từ này
lại nằm rải rác ở các trang văn bản, vậy muốn thay tất cả các từ sai thành từ
đúng làm thế nào nhanh nhất. Để làm được điều này bạn làm như sau:
+Mở
văn bản cần sửa.//+Nháy vào Edit chọn
Replace.
+Trong mục Find what
gõ từ cần sửa Hà Lội.//+Trong ô Replace with gõ từ sẽ thay thế Hà Nội.
+Nháy
vào Replace All.//+Bấm OK để thay thế tất cả các từ sai.
100-Nhảy tới trang cụ thể
Nếu
bạn có văn bản 100 trang, việc nhảy tới một trang nào đó sẽ rất mất việc vì bạn
phải đẩy thanh cuộn, để nhảy tới một trang cụ thể bạn làm như sau://+Mở tài
liệu.//+Ấn CTRL+G và gõ số trang là
30 chẳng hạn vào ô Go to và ấn Enter//Con trỏ ngay lập tức sẽ nhảy tới trang
30 trong chớp mắt.
Thu thuat vi tinh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
Mã hóa Code- Bạn có thể chèn link vào nhận xét bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo <b>Chữ đậm</b> và <i>Chữ ngiêng</i> cho nhận xét
- Hãy Chuyển đổi mã code trước khi chèn vào nhận xét
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được phản hồi từ Thủ thuật vi tính
- Những nhận xét nào không lành mạnh hoặc chèn link spam sẽ bị xóa khỏi blog.