Đăng bởi Admin | 17/4/13 | 0 nhận xét
Hiển
thị đối số của các hàm
Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A.
Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).
Để xem đối số trong một công thức, hãy nhấn Ctrl- Shift- A.
Ví dụ, nếu bạn gõ =RATE và nhấn Ctrl- Shift -A, bạn có thể nhìn thấy tất cả các đối số cho hàm này (ví dụ =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)).
Nếu bạn muốn biết chi
tiết hơn, gõ theo: =RATE
Và nhấn Ctrl+A để hiển
thị theo Function Wizard.
Tham
chiếu các hàm
Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.
Để tham chiếu các hàm ứng dụng trong Excel, bạn hãy giữ phím Shift-F3, Excel sẽ đưa ra hộp thoại chứa tất cả các hàm ứng dụng và hướng dẫn các cú pháp cụ thể cho từng hàm khi bạn di chuyển con trỏ điểm sáng đến hàm muốn tham chiếu. Đây cũng là cách nhập công thức nhanh mà không cần gõ toàn bộ cú pháp.
Dùng
F9 để tính tạm thời
Nếu bạn tạo một bản tính
có chứa công thức quá dài nên không thể biết ngay kết quả, bạn có thể kéo con
trỏ để chọn một phần của công thức trong thanh công thức, và ấn phím F9. Lập
tức, kết quả của một công thức con trong dãy công thức của bạn sẽ hiện trên màn
hình. Quan trọng hơn, là bạn không được ấn Enter, một phần của công thức đó sẽ
bị mất, nên để chắc chắn bạn phải ấn phím ESC. Tuy nhiên nếu bạn nhỡ ấn Enter,
thì hãy thử ấn tổ hợp phím Ctrl- Z để phục hồi lại các thay đổi.
Liên
kết text box tới dữ liệu trong ô
Bạn có thể liên kết một
text box tới dữ liệu trong một ô của bản tính bằng cách tạo ra một text box và
liên kết công thức trả lại kết quả của ô đó tới text box.
1. Nhắp vào biểu tượng
tạo một text box trên thanh công cụ Drawing. Nhắp vào bảng tính và kéo con trỏ
để tạo một text box.
2. Đưa con trỏ tới thanh
công thức, gõ công thức đã cho kết quả tới ô cần liên kết vào text box. (Ví du:
trong ô A1 bạn có số liệu là 2. Trên thanh công thức, ban gõ =A1). Và ấn Enter.
3. Text hay số liệu bạn
gõ trong ô đã liên kết (ví dụ A1) sẽ xuất hiện trong text box. Trong ví dụ trên
thì text box sẽ có giá trị ở trong là 2.
Bạn có thể di chuyển
text box tới một vài bản tính khác trong tập bảng tính nếu bạn muốn.
Liên
kết một hình ảnh tới một dãy ô
Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:
Bạn có thể copy một dãy ô và dán nhanh chúng như một hình ảnh trong một bản tính. Đây cũng là một cách tinh xảo để dễ dàng nhìn thấy ô nào đó tại một vài nơi trong bảng tính của bạn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để in các ô trong một trang. Khi các ô liên kết thay đổi thì các định dạng này cũng được áp dụng cho các ô được liên kết. Để tạo một hình ảnh được liên kết, bạn theo các bước:
1. Chọn các ô có chứa dữ
liệu gốc.
2. Nhắp vào Copy trên
menu Edit.
3. Chọn ô mà bạn muốn dán
hình ảnh vừa chọn xuất hiện.
4. Trong khi giữ phím
Shift, nhắp vào Paste Picture Link trên menu Edit. Kết quả sẽ cho nhanh chóng.
Sử
dụng Advanced Filter
Nếu bạn tạo một danh
sách Shift trong Microsoft Excel và muốn chọn tại dữ liệu đó và copy chúng tới
bảng tính khác, hãy sử dụng lênh Advanced Filter. Để bắt đầu sử dụng lệnh này,
nhắp vào Filter trong menu Dat, nhắp vào Advanced Filter và làm theo các chỉ
dẫn.
Sử
dụng hàm Sum+ If để tính tổng dữ liệAdvanced Filter
Giả sử bạn tạo một danh
sách dữ liệu trong ô từ A1 đến A10 và muốn tính tổng tất cả các giá trị lớn hơn
50 và nhỏ hơn 200. Để làm được việc này, sử dụng theo dòng công thức dưới đây:
=SUM( IF( A1:A10
>=50, IF( A1: A10 <=200, A1:A10,0),0))
Để chắc chắn bạn nhập
công thức như là một dãy, bạn hãy ấn Ctrl- Shift- Enter. Sau đó bạn sẽ nhìn
thấy dấu ngoặc {} trong công thức. Nhưng không được ấn Enter khi đang gõ công
thức.
Sử
dụng hàm Sum+ If để đếm dữ liệu
Bạn đã có một danh sách
dữ liệu trong các ô A1: A10, và muốn đếm tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ
hơn 200. Bạn sử dụng công thức sau:
=SUM( IF( A1:A10
>=50, IF( A1: A10 <=200, 1,0),0))
Điền
nhanh dữ liệu bằng các ô giống nhau
Bằng cách nhắp đúp chuột
vào góc phải dưới của một ô để làm xuất hiện con trỏ hình dấu cộng sẽ tạo ra
một chuỗi dữ liệu giống hệt ô gốc trong các ô tiếp theo của cột. Ví dụ, nếu bạn
gõ dữ liệu trong các ô A1: A20, gõ một công thức hay text vào trong ô B1. Nhắp
hai lần chuột vào góc dưới của ô B1. Microsoft Excel sẽ điền dữ liệu xuống phía
dưới cột từ ô B1 tới ô B20.
Sắp
xếp một danh sách đẵ được lọc
Để sắp xếp một danh sách
đã được lọc, chọn Data Sort, và chọn cột thích hợp từ hộp điều khiển Sort by.
Đặc biệt bạn cần lưu ý là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (Ascending) và giảm dần
(Descending) và nhắp vào OK.
Lấy
các bộ lọc khi công việc đã hoàn thành
Nếu bạn sử dụng
AutoFilter để lọc các bản ghi, bạn đã kết thúc việc hiển thị các record đó,
nhưng sau đó bạn lại muốn xem lại tất cả các bản ghi của bạn một lần nữa. Để
nhận được các bản ghi đó, đơn giản bạn chọn All từ danh sách thả xuống của bộ
lọc hiện tại. Nếu bạn muốn tắt chức năng AutoFilter, chọn Data Filter và xoá
chọn trong AutoFilter.
Làm
vừa dữ liệu trong một trang
Excel đã rất “cố gắng”
để đưa thật nhiều dữ liệu cho vừa một trang, nhưng bạn có thể giảm bớt hay làm
tăng thêm cho các dữ liệu bảng tính của bạn bằng cách thay đổi lựa chọn Adjust
To % Normal Size. Hay bạn có thể sử dụng lựa chọn Fit To Pages để nén dữ liệu
cho đầy số trang riêng biệt. Đơn giản, bạn chọn File Page Setup và thử nghiệm
với hai lựa chọn đó bằng cách thay đổi các thiết đặt của chúng. Cuối cùng, nhắp
vào nút Print Preview để xem kết quả.
Hiển
thị các ô hay dùng
Để tìm ra bất cứ ô nào
mà bạn hay dùng, chọn Auditing từ menu Tools và chọn Show Auditing Toolbar.
Nhắp vào một ô cùng với một công thức, khi đó chọn Trace Precedents (nút đầu
tiên trên thanh công cụ Auditing), và đưa mũi tên tới các ô mà bạn đã sử dụng
để tính toán các giá trị của riêng ô đó, lúc này hình mũi tên màu xanh sẽ xuất
hiện có liên kết từ các ô dữ liệu tới ô kết quả. Để xoá các mũi tên, nhắp vào
nút Remove All Arrows.
Tìm
nhanh các ô có chứa công thức
Để tìm ra nơi các ô chứa
công thức một cách nhanh chóng trong bảng tính, chọn Go To từ menu Edit. Trong
hộp thoại xuất hiện, chọn Special Formulas, và nhắp vào OK. Khi đó, mỗi ô có
chứa một công thức sẽ được lựa chọn.
Đánh dấu vào Formulas
trong hộp thoại Go To để chọn ô có công thức.
Bổ
sung Shift nền web vào bảng tính
Để bổ sung dữ liệu
“sống” từ các bảng tính nền web tới bảng tính hiện tại của bạn: mở bảng tính
Web, gõ URL vào trong hộp thoại File Open sau đó chọn và copy các ô bạn muốn.
Trong bảng tính của ban, chọn Paste Special từ menu Edit và nhắp vào nút Paste
Link.
Sử
dụng ô tham chiếu và nhãn text trong các công thức
Để sử dụng các tham
chiếu ô cùng với nhăn text trong một công thức, bạn chỉ việc gõ một ký hiệu
(&) ở giữa tham chiếu và text. Ví dụ, để hiển thị dòng dữ liệu là “25
Departments”, gõ (=A1 & “Departments”), trong đó A1 chứa số 25.
Làm
thế nào để ấn định một macro tới một nút?
Bạn muốn chạy macro hay
hàm chỉ bằng một thao tác nhắp vào một nút? Bằng cách gán một hàm hay một macro
tới một nút tuỳ biến bạn có thể thực hiện rất nhanh chóng mà không phải chọn
Tools-Macro. Để ấn định một macro tới một nút, chọn View- Toolbars- Customize.
Nhắp vào tab Commands và chọn Macros trong điều khiển Categories. Kéo Button
trong Commands tới một thanh công cụ. Khi bạn đã bổ sung xong nút macro, nhắp
vào nút có biểu tượng hình mặt cười màu vàng và nhắp vào nút Modify Selection
trong hộp thoại Customize. Chọn Assign Macro từ menu shortcut mới xuất hiện.
Cuối cùng, để đồng nhất macro bạn muốn tới gắn vào nút macro, nhắp vào OK, và
nhắp vào Close.
Hiển
thị công thức một cách an toàn
Bạn nhớ phải luôn luôn
ghi bảng tính trước khi chuyển tới công thức hiển thị bằng cách ấn Ctrl – ~.
Khi bạn quay lại bảng tính sau khi hiển thị các công thức, bạn có thể tìm thấy
một vài định dạng khác nhau. Ví dụ, Excel có thể đã thay đổi độ rộng cột cùng
một vài cột khác của bạn. Nếu điều này xảy ra, đơn giản mở lại bảng tính để
quay lại định dạng đã mất. Phương pháp khác là chuyển bảng tính theo cách ở
trên và tắt bằng cách vào menu ToolsOptions chọn Views và đánh dấu chọn vào ô
Formulas. Nhắp và OK để kết thúc.
Sắp
xếp các ký tự in hoa và in thường
Excel không quan tâm đến
trường hợp các ký tự chữ cái khi sắp xếp, trừ khi bạn thông báo tới nó. Nếu bạn
muốn phân biệt giữa chữ in hoa và in thường trong quá trình sắp xếp, chọn dữ
liệu bạn muốn sắp xếp, chọn DataSort. Nhắp vào Options trong hộp thoại Sort và
chọn lựa chọn Case Sensitive. Nhắp vào OK hai lần. Bạn sẽ phải nhớ để chọn lựa
chọn này mỗi lần vì Excel sẽ không giữ lại thiết đặt này.
Chuyển
đổi các nhãn tới các số
Text dạng số là một kiểu
dữ liệu hợp lệ. Ví dụ một số phone không hoàn toàn là một
số. Khi lưu trữ kiểu dữ liệu này, bạn có thể thêm vào dữ liệu nhập vào bằng ký
tự (‘). Tuy nhiên, thỉnh thoảng các giá trị số được nhập vào được nhập như là
text số và điều này có thể xảy ra rắc rối. May thay, có thể dễ dàng chuyển đổi
text số tới dạng số. Bạn theo các bước sau: chọn các ô dữ liệu bạn muốn chuyển
đổi. Chọn Data Text To Column. Nhắp vào Next hai lần. Chọn General format và
nhắp vào Finish. Excel sẽ chuyển đổi text số thành dữ liệu số.
(Tin học & Đời sống
9/2003 )
Thu thuat vi tinh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
Mã hóa Code- Bạn có thể chèn link vào nhận xét bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo <b>Chữ đậm</b> và <i>Chữ ngiêng</i> cho nhận xét
- Hãy Chuyển đổi mã code trước khi chèn vào nhận xét
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được phản hồi từ Thủ thuật vi tính
- Những nhận xét nào không lành mạnh hoặc chèn link spam sẽ bị xóa khỏi blog.