Đăng bởi Admin | 16/2/13 | 0 nhận xét
Thu thuat vi tinh
16.Có thể giấu bớt
các thanh công cụ cho màn hình văn bản lớn hơn một chút được không?
Nhấp chọn menu View -> Toolbars. Thanh
công cụ nào có đánh dấu chọn bên cạnh nghĩa là thanh công cụ ấy đang hiển thị
trên màn hình.Muốn giấu chúng đi, nhấp vào ô chọn ấy.
17. Khác biệt giữa
PARAGRAPH STYLE và CHARACTER STYLE là gì?
Style có chức năng định dạng cho văn bản.
Khi sử dụng một Style cho đoạn văn bản, tất cả định dạng có trong Style cũng sẽ
được áp dụng cho đoạn văn bản đó.
PARAGRAPH STYLE ảnh hưởng đến toàn bộ đoạn văn bản, chứ không
phải chỉ một phần văn bản trong đoạn ấy.
Sử dụng Paragraph Style để áp dụng cho những
định dạng như:
·
Khoảng cách hàng.
·
Lề biên.
·
Khung, đường viền và bóng mờ.
Ngoài ra còn có thể áp dụng các định dạng
ký tự với Paragraph Style như:
·
Kích cỡ phông chữ.
·
Kiểu chữ.
CHARACTER STYLE chỉ ảnh hưởng đến các ký tự
riêng biệt hay nhóm văn bản xác định và áp dụng các loại định dạng như là kích
cỡ phông chữ, kiểu chữ.
Thí dụ,
dùng CHARACTER STYLE có tên là Defined để in nghiêng các từ chỉ một loại
mặt hàng nào đó. Nếu sau đó, muốn thay đổi hình dạng của các từ này, có thể
thay đổi định dạng đã gán cho Character Style tên Defined
Khi thay đổi định dạng của một Style, tất
cả đoạn văn bản đang áp dụng Style này cũng tự động thay đổi theo các định dạng
mới của Style.
18. Vì sao
Word thông báo rằng không thể mở tập tin TEMPLATE có sẵn NORMAL.DOT?
Cho dù không chọn khuôn mẫu (template) cụ
thể nào khi tạo văn bản mới, Word cũng tự động chọn khuôn mẫu Normal(được lưu
trữ trên đĩa dưới dạng tập tin NORMAL.DOT). Khuôn mẫu Normal chứa những xác lập
và chức năng sử dụng trong tất cả tài liệu. Tuy nhiên khi gặp khó khăn khi mở tập
tin template, đương nhiên Word phải “la làng”.
Tập tin NORMAL.DOT chắc đã bị sứt mẻ ! Nếu
trường hợp này xảy ra, cách giải quyết tốt nhất là xóa tập tin NORMAL.DOT này đi.
Khi khởi động, nếu không tin thấy tập tin nào mang tên NORMAL.DOT, Word sẽ tự động
tạo ra tập tin NORMAL.DOT chứa những xác lập mặc định nguyên thủy(do nhà sản xuất
quy định).
Muốn xóa tập tin NORMAL.DOT, thực hiện như
sau:
Nhấp nút phải chuột vào Start trên
thanh Taskbar của màn hình Windows. Menu tắt hiển thị, chọn Explore mở hộp thoại
Exploring
Thông thường tập tin NORMAL.DOT nằm
ở thư mục C:\Program Files \ Microsoft Office\Template, chọn tập tin này rồi nhấn
phím Delete.
Đóng hộp thoại này lại và khởi động
lại Word.
19. Có thể
sao chép Style từ tập tin này sang tập tin khác được không ?
Sử dụng hộp thoại Style để thực hiện việc
sao chép Style từ tập tin này sang tập tin khác. Các bước thực hiện như sau:
1.
Chọn menu Format -> Style hiển thị hộp thoại
Style.
2.
Nhấp tiếp nút Organizer.
Trong hộp thoại Organizer có các thẻ
: Styles, Autotext, Toolbars và Macro Project Items. Muốn làm việc với nội dung
nào chọn thẻ tương ứng. Hộp thoại Organizer cho phép sao chép(Copy), xóa(Delete)
và đổi tên(Rename) của Style.
Chẳng hạn, cần sao chép một Style từ tập
tin này sang tập tin khác, thực hiện như sau:
1.
Trong hộp thoại Organizer, chọn thẻ Styles.
2.
Hộp thoại Organizer hiện ra hai hộp danh sách,
thể hiện các Style có trong tập tin hiện hành (hộp danh sách bên trái). Nếu dấy
đúng là hai tập tin cần sao chép Style thì hãy chuyển sang bước 4.
3.
Nếu hai (hoặc một trong hai) tập tin được thể hiện không phải là tâp tin cần
dùng, hãy nhấp vào nút Close File bên dưới mỗi hộp danh sách. Lúc này nút Open
File hiển thị, nhấp vào nút Open File mở hộp thoại Open, chọn tập tin template
cần dùng. Trên ô bên trái cũng như bên phải sẽ hiện lên các Style trong tập tin
được chọn.
4.
Chọn các Style trên hộp danh sách bên trái rồi
nhấp vào Copy. Word sẽ sao chép nó vào tập tin ở bên phải.
5.
Sau khi sao chép hết những Style cần thiết, nhấp
vào Close để đóng hộp thoại Organizer.
Trong quá trình sao chép, nếu có Style nào
trùng tên, Word sẽ đưa ra thông báo.
Nếu muốn chép chồng thì nhấp nút Yes, còn
nhấp nút Cancel sẽ hủy bỏ việc sao chép này.
20. Có cách
nào để giảm bớt kích thước tập tin có chứa ảnh không ?
Để giảm kích thước tập tin, thay vì chèn hình
vẽ “nằm chình ình” lên tài liệu, chỉ nên kết nối(link) nó thôi. “Kết nối” hình ảnh
nghĩa là hình ảnh vẫn được ghi trong tập tin riêng biệt (không ở trong tập tin
tài liệu của Word), được Word đọc, thể hiện trên màn hình khi mở tài liệu và cũng
được in ra với văn bản một cách bình thường. Điều này còn có cái lợi là: khi tập
tin hình ảnh thay đổi (do sử dụng chương trình đồ họa nào đó để sửa chữa hình ảnh),
hình ảnh hiện lên trong tài liệu của Word dĩ nhiên sẽ được cập nhật phản ánh nhưng
thay đổi đã thực hiện trên hình ảnh.
Để kết nối tài liệu với tập tin hình ảnh,
theo các bước sau đây:
1.
Xóa những hình ảnh đã chèn vào tài liệu bằng cách
chọn từng hình một rồi nhấn phím Delete.
2.
Di chuyển điểm chèn về nơi muốn chèn hình ảnh.
3.
Chọn menu Insert -> Picture -> Form
File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện.
4.
Chọn tập tin hình ảnh trong hộp danh sách File
name.
5.
Đánh dấu chọn ô Link to File, đồng thời xáo chọn
ô Save Picture in Document.
6.
Nhấp OK trở về cửa sổ tài liệu.
7.
Lập lại các bước như trên cho từng hình ảnh
trong tài liệu.
Việc dùng kết nối như vậy sẽ giảm đáng kể
kích thước tập tin tài liệu vì mọi hình ảnh giờ đây đều là nhưng tập tin riêng
biệt. Trong tập tin tài liệu chỉ có những thông tin về sự kết nối mà thôi (đây
là những dòng lệnh đặc biệt chỉ về các tập tin hình ảnh). Dựa trên thông tin như
vậy, khi mở tập tin tài liệu, word sẽ đọc những tập tin hình ảnh cần thiết và
thể hiện hình ảnh trên màn hình.
21. Tôi có
thể tạo thư mục mới trên đĩa để ghi tập tin vào đó mà không cần thoát khỏi Word
?
Được chứ, Word cho phép tạo thư mục mới trên
đĩa để lưu tập tin mà không cần thoát khỏi Word.
Thực hiện như sau:
1.
Nhấp chọn menu File -> Save As. Hộp thoại
Save as xuất hiện.
2.
Trong hộp thoại này, nhấp vào nút Create New
Folder. Hộp thoại New Folder xuất hiện,
cho phép đặt tên cho thư mục mới, và sẽ lưu tập tin hiện hành vào thư mục
mới này.
22. Tôi quên
mất mã số rồi. Có cách nào hủy bỏ mật mã ?
Không được rồi ! Muốn hủy bỏ mật mã, cũng
phải có mật mã chứ !
23. Tôi muốn
khai báo mật mã ! Được dùng bao nhiêu ký tự trong mật mã và đó là nhưng ký tự nào?
Một mật mã có thể dài tối đa 15 ký tự, có
thể chứa chữ, số, khoảng trống và các
ký hiệu. Khi nhập mật
mã, Word hiển thị dấu * mỗi khi gõ một ký tự.
24. Làm sao
thay đổi mật mã dùng cho tài liệu ?
Bạn có thể khai báo mật mã mới bằng cách
theo các bước sau:
1.
Mở tài liệu đã được bảo vệ bằng mật mã. Dĩ nhiên,
phải biết mật mã cũ mới mở tài liệu được.
2.
Chọn menu File -> Save as. Hộp thoại Save
as xuất hiện.
3.
Nhấp chọn Options … mở hộp thoại Save.
4.
Xóa các dấu sao * biểu thị mật mã hiện có
trong ô Password to Open
5.
Gõ mật mã mới vào ô Password to modify.
6.
Nhấp OK.
7.
Nhấp ok trong hộp thoại Save As để ghi tập tin
tài liệu lên đĩa với mật mã mới.
25. Muốn xóa mật mã
tập tin thì phải làm sao ?
Để xóa bỏ mật mã, dĩ nhiên phải biết mật mã,
và thực hiện như sau:
1.
Mở tập tin có mật mã muốn xóa bỏ, phải gõ mật
mã mới mở tập tin được.
2.
Nhấp chọn menu File -> Save As hiển thị hộp
thoại Save As.
3.
Nhấp nút Options … Hộp thoại Save xuất hiện.
4.
Xóa các dấu sao * trong ô Password to open.
5.
Nhấp OK ở tất cả các hộp thoại.
26. Việc thay đổi kết
nối trong Word như thế nào?
Thực hiện như sau;
1.
Chọn menu Edit -> Links hiển thị hộp thoại
Links, liệt kê tất cả các đường dây kết nối trên hộp thoại danh sách Source
File.
2.
Chọn kết nối muốn thay đổi hay cập nhật trong
hộp danh sách Source File.
3.
Chọn những khả năng khai báo : Đách dấu chọn nút
Automatic hoặc Manual tuỳ theo muốn Word tự động cập nhật dữ liệu (khi tập tin được
kết nối có thay đổi) hay đợi lệnh. Để đề phòng trường hợp dữ liệu bị thay đổi
do vô ý thức, có thể khóa luôn khả năng cập nhật dữ liệu bằng cách chọn ô
Locked. Khi nào cần cập nhật dữ liệu bình thường, xóa chọn ô Locked.
4.
Muốn bẻ gãy (break) một kết nối, nhấp vào nút
Break Link.
5.
Nhấp nút Yes. Kết nối đã gãy rồi thì không thể
khôi phục. Dữ liệu thể hiện trong tài liệu không còn liên quan gì với tập tin được
kết nối lúc trước.
6.
Trường hợp muốn mở tập tin được kết nối ra sửa
chữa, nhấp nút Open Source. Lúc này trở về tập tin nguồn cung cấp.
7.
Để thay đổi tập tin được kết nối (hoặc chỉ
thay đổi sự tham khảo từ phần này đến phần khác trong chính tập tin ấy), chọn Change Source và chọn tiếp tập tin khác.
8.
Quyết định cập nhật dữ liệu ngay lập tức bằng
cách nhấp nút Update Now. Nếu tập tin được nối kết có thay đổi, sẽ thấy ngay
thay đổi đó trong tài liệu đang soạn thảo.
9.
Sau khi thay đổi xong, nhấp OK để trở về với tài
liệu đang soạn thảo
27. Làm sao dùng
Word để ghi tập tin dưới dạng văn bản ASCII ?
Muốn đưa tài liệu sang dùng trong những chương
trình khác (chạy dưới Windows hoặc không) hoặc loại máy khác. Tập tin ASCII chỉ
chứa những ký tự được nêu trong bảng mã
ASCII (chứ không có những ký tự định dạng hoặc điều khiển như khai báo in đậm,
in nghiêng… như trong tài liệu của Word).Văn bản ASCII thường được gọi là văn bản
thuần túy.
Để ghi tài liệu Word theo hình thức ASCII,
thực hiện như sau:
1.
Tạo tài liệu bình thường.
2.
Nhấp chọn menu File -> Save As. Hộp thoại
Save As xuất hiện.
3.
Trong hộp danh sách Save as type, chọn mục
MS-DOS Text hoặc Text Only.
4.
Nhấp Ok.
28. Làm sao dể ghi
tài liệu của Word theo các dạng thức tập tin khác ?
Sau khi soạn thảo văn bản Word, muốn lưu
trữ ở dạng thức nào đó, thực hiện như sau:
1.
Nhấp chọn menu File -> Save As. Hộp thoại
Save As xuất hiện.
2.
Chọn dạng thức tập tin tùy ý trong hộp danh sách
Save as type.
3.
Gõ tên tập tin ở ô File name.
4.
Nhấp OK.
29. Có thể chỉ kiểm tra ngữ pháp mà không cần kiểm tra chính tả không ?
Được chứ ! Thao tác như sau:
1.
Nhấp chọn menu Tools -> Options, rồi chọn
thẻ Spelling &
Grammar.
2.
Xóa chọn ô Check grammar with spelling, rồi nhấp
OK.
30. Có những phím nào giúp di chuyển nhanh trong phạm vi một bảng không ?
có thể dùng các tổ hợp phím dành riêng cho
việc thao tác trên bảng như sau :
Hàng động
|
Phím hoặc tổ
hợp phím tắt
|
Chuyển sang ô tiếp
theo
Chuyển về ô trước đó
Chuyển về đầu ô
Chuyển về cuối ô
Chuyển đến ô đầu tiên
của hàng
Chuyển đến ô cuối cùng
của hàng
Chuyển đến ô đầu tiên
của cột
Chuyển đến ô cuối cùng
của cột
|
Tab
Shift + Tab
Home
End
Alt + Home
Alt + End
Alt + PgUp
Alt + PgDn
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét !
Mã hóa Code- Bạn có thể chèn link vào nhận xét bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo <b>Chữ đậm</b> và <i>Chữ ngiêng</i> cho nhận xét
- Hãy Chuyển đổi mã code trước khi chèn vào nhận xét
- Hãy bấm Theo dõi dưới chân trang để nhanh chóng nhận được phản hồi từ Thủ thuật vi tính
- Những nhận xét nào không lành mạnh hoặc chèn link spam sẽ bị xóa khỏi blog.